Back to school

Deny to V hay Ving? Cấu trúc chi tiết của Deny

Cấu trúc Deny to V hay Ving đều là các cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh khi người bản xứ sử dụng động từ “Deny”. Mỗi cấu trúc này đều có một ý nghĩa và cách sử dụng riêng, điều này tạo nên sự đa dạng trong ngữ cảnh và ý nghĩa của câu. Hãy cùng Upfile tìm hiểu về cách sử dụng chính xác của chúng để tránh nhầm lẫn và sử dụng chuẩn xác hơn nhé! Các bạn hãy cùng Upfile theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Deny là gì?

Deny là gì?
Deny là gì?

Deny đóng vai trò là động từ mang nghĩa là chối bỏ, từ chối, phủ nhận, hoặc ngăn cản… Deny là động từ có nguyên tắc nên ở dạng quá khứ đơn và thì quá khứ phân từ (PII) đều được thêm đuôi -ed trở thành “Denied”.

Các vị trí của Deny trong câu: 

  • Deny sẽ đứng sau chủ ngữ (S)
  • Deny sẽ đứng trước tân ngữ (O)
  • Deny sẽ đứng sau các trạng từ (adv)

Ex: Hoang has already denied all the accusations they said about him.

(Hoàng đã chối bỏ mọi cáo buộc mà họ nói về anh ấy.)

Cấu trúc Deny to V hay Ving trong tiếng Anh mới chuẩn xác?

Cấu trúc Deny to V hay Ving trong tiếng Anh mới chuẩn xác?
Cấu trúc Deny to V hay Ving trong tiếng Anh mới chuẩn xác?

Cấu trúc: Deny + N/something

  • Deny + something: chối bỏ, hay dùng để phủ nhận 1 hành động, sự vật, sự việc nào đó. Đi sau động từ Deny ở cấu trúc này sẽ là 1 danh từ. 
  • Deny + danh từ: được dùng để phủ nhận, hay nói về điều gì đó không đúng, hoặc không có thật

Ví dụ: 

  • He denied the allegations against him.

Anh ta phủ nhận những cáo buộc đối với mình.

  • The company denied any involvement in the scandal.

Công ty phủ nhận bất kỳ liên quan nào đến vụ bê bối.

  • She denied access to confidential information.

Cô ấy từ chối cho phép truy cập vào thông tin bí mật.

Cấu trúc: Deny + V-ing

  • Deny + doing something được dùng khi phủ nhận, hay từ chối làm một hành động, hay sự việc gì đó. Đi sau từ deny luôn là một động từ dạng V-ing. 
  • Deny + V-ing dùng để phủ nhận, hay từ chối làm gì

Ví dụ: 

  • He denied stealing the money.

Anh ta phủ nhận đã lấy cắp tiền.

  • They denied knowing about the secret project.

Họ phủ nhận biết về dự án bí mật.

  • She denied cheating on the exam.

Cô ấy phủ nhận việc gian lận trong kỳ thi.

Tham khảo thêm các bài viết:

Learn + to v hay ving

Want to V hay Ving

Worth to V hay Ving

Cấu trúc: Deny + mệnh đề

  • Deny + mệnh đề được dùng khi các bạn muốn phủ nhận một điều gì đó. Đi sau từ Deny là mệnh đề cấu trúc S + V + O … 
  • Deny + (that) + S + V – Được dùng phủ nhận, hay chối bỏ về một điều gì, việc gì

Ví dụ:

  • The suspect denied his involvement in the robbery.

Nghi phạm phủ nhận việc anh ta liên quan đến vụ cướp.

  • The politician denied accepting bribes during the election campaign.

Chính trị gia phủ nhận đã nhận hối lộ trong chiến dịch bầu cử

  • The suspect denied his involvement in the robbery.

Nghi phạm phủ nhận việc anh ta liên quan đến vụ cướp.

Cấu trúc: Deny the fact that, It can’t be deny

Cấu trúc này cũng tương tự như cấu trúc Deny + mệnh đề phần trên

  • It can’t be denied that + S + V 
  • There’s no denying the fact that + S + V: Không thể phủ nhận một vấn đề, chối bỏ rằng …

Ví dụ:

  • It can’t be denied that technology has greatly improved our lives and transformed various industries.

Không thể phủ nhận rằng công nghệ đã cải thiện đáng kể cuộc sống của chúng ta và chuyển đổi các ngành công nghiệp khác nhau.

  • It can’t be denied that climate change is a pressing issue that requires immediate action.

Không thể phủ nhận rằng biến đổi khí hậu đang là một vấn đề cấp bách đòi hỏi phải hành động ngay lập tức.

Cấu trúc: Deny + N + to + O

Cấu trúc này có nghĩa là từ chối đưa cho ai đó cái gì mà họ mong muốn. Theo sau từ Deny sẽ là danh từ hoặc tân ngữ chỉ người.

  • Deny something to somebody – Được dùng để từ chối, ngăn chặn một ai đó tiếp cận cái gì

Ví dụ:

  • The government denied healthcare services to undocumented immigrants.

Chính phủ từ chối cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người nhập cư không có giấy tờ hợp lệ.

Điểm khác nhau giữa Deny và Refuse như thế nào?

Điểm khác nhau giữa Deny và Refuse như thế nào?
Điểm khác nhau giữa Deny và Refuse như thế nào?

Ngữ nghĩa:

  • Deny: “phủ nhận” liên quan tới một sự vật, sự việc gì đó đã xảy ra rồi
  • Refuse: “từ chối” liên quan đến một sự vật, sự việc gì đó chưa được thực hiện.

Cấu trúc:

  • Deny có thể kết hợp với một mệnh đề
  • Refuse thì không thể kết hợp với một mệnh đề.
  • deny + V-ing
  • refuse + to Verb
  • deny + V-ing – phủ nhận làm điều gì đó
  • refuse to V – dùng để từ chối làm gì

Ex: Lan refuses to eat more chocolate since she is on a diet these days.

Lan từ chối ăn Socola nhiều khi cô ấy đang ăn kiêng.

Bài viết trên là về Cấu trúc Deny to V hay Ving trong tiếng anh mới chuẩn xác? Upfile hy vọng qua bài viết trên bạn có thể biết thêm nhiều kiến thức tiếng anh bổ ích, cải thiện được trình độ tiếng anh của bản thân. Theo dõi thêm các kiến thức hữu ích trên chuyên mục Blog nhé!

Xem thêm: 

Sau like là to V hay Ving

Expect to V hay Ving

Prefer to V hay Ving