Back to school

Resist to V hay Ving? Công thức và cách dùng chi tiết

Cấu trúc resist dù khá đơn giản nhưng vẫn dễ khiến bạn mất điểm bởi nó dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Để nắm rõ hơn về cấu trúc resist cũng như Resist to V hay Ving, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Upfile nhé.

Resist là gì?

Resist là gì?
Resist là gì?

Resist vừa là ngoại động từ cũng vừa là nội động từ trong tiếng Anh, 

Resist (ngoại động từ) mang ý nghĩa chống lại, kháng cự, kiềm chế, nhẫn nhịn hay chịu đựng được; kìm nén được, cưỡng lại, không bị ảnh hưởng bởi thứ gì đó.

Resist (nội động từ) mang ý nghĩa đương đầu, chống đối hay phản đối, phản kháng lại, không tuân thủ theo điều gì đó.

Ví dụ:

Lan is a gossip who can’t resist telling secrets she has sworn to keep.

Lan là một người hay buôn chuyện, người không thể kìm được việc tiết lộ những bí mật mà cô ấy đã thề sẽ giữ kín.

John  knows he shouldn’t have any more chocolate, but he can’t resist.

John biết anh ta không nên ăn thêm sôcôla nữa, nhưng anh ta không thể cưỡng lại được.

A healthy diet will help Minh’s body resist infection.

Một chế độ ăn uống lành mạnh sẽ giúp cơ thể Minh chống bị nhiễm trùng.

Resist to V hay Ving? 

Resist to V hay Ving? 
Resist to V hay Ving? 

Resist + Ving mang ý nghĩa kìm giữ, ngăn bản thân làm điều gì đó và thường được sử dụng trong câu phủ định .

Công thức:

S + resist + Ving

Ví dụ:

  • Minh could not resist looking at Alan once more.

Minh không thể cưỡng lại việc nhìn Alan thêm một lần nữa.

  • John could hardly resist laughing.

John hầu như không thể nhịn được cười.

  • Mike couldn’t resist asking Jake that question.

Mike không thể kìm được việc hỏi Jake câu hỏi đó.

  • Pony couldn’t resist touching the cat.

Pony không thể cưỡng lại việc chạm vào con mèo.

  • Hana couldn’t resist showing off her new car.

Hana không thể kìm được việc khoe chiếc xe mới của cô ta.

  • Quan can never resist buying a new bag. 

Quân không bao giờ có thể cưỡng lại việc mua túi xách mới.

>>> Tham khảo thêm:

Những cấu trúc thường gặp của Resist

Resist + danh từ/cụm danh từ

Resist + danh từ/cụm danh từ
Resist + danh từ/cụm danh từ

Được dùng để miêu tả hành động kìm giữ, cố gắng kháng cự lại điều gì đó hay ai đó.

Ví dụ:

  • John’s company successfully resisted pressure from our competitors to increase prices.

Công ty của John đã thành công trong việc chống lại áp lực tăng giá từ các đối thủ cạnh tranh.

  • Nam is a man who cannot resist a challenge.

Nam là một người đàn ông không thể cưỡng lại một sự thách thức.

  • Jake resists change because he fears the unknown.

Jake chống lại sự thay đổi vì anh ta sợ những điều chưa biết.

  • Nam steel to resist all weather conditions.

Nam chống lại mọi điều kiện thời tiết. 

Resist + clause

Resist + clause
Resist + clause

Cấu trúc này dùng để biểu đạt việc kìm giữ, kháng cự lại một sự việc cụ thể nào đó đã xảy ra.

Ví dụ:

  • Lan still resisted even though Minh gave in.

Lan vẫn chống đối mặc dù Minh nhượng bộ.

  • Jake constantly resisted so Long couldn’t work together.

Jake liên tục chống đối nên Long không thể làm việc cùng nhau được.

  • John resists any attempts to change his looks in search of success.

John chống lại mọi nỗ lực thay đổi ngoại hình để tìm kiếm thành công.

  • Jakey will resist like Mai did.

Jakey sẽ chống đối như cách Mai đã làm.

Resist + giới từ

Resist + giới từ
Resist + giới từ

Diễn tả hành động kháng cự của chủ thể được nhắc đến trong câu đối với điều gì đó, ai đó hay trong một khoảng thời gian nào đó. 

Ví dụ:

  • Mike wants no part of it and will resist with all his might.

Mike không muốn tham gia vào nó và sẽ chống lại bằng tất cả sức lực của mình.

  • At this site during World War II, the soldiers resisted for two weeks.

Tại địa điểm này hồi chiến tranh thế giới thứ hai, những người lính đã kháng cự trong hai tuần.

Bài tập vận dụng cấu trúc Resist to V hay Ving

Bài tập vận dụng cấu trúc Resist to V hay Ving
Bài tập vận dụng cấu trúc Resist to V hay Ving

Nối A với B để tạo thành một câu hoàn chỉnh

AB
These windowsa. but she can’t stand seeing me at home all day. 
      2.   Joke was finding it harderb. I couldn’t resist!
      3.   Lan’s mom gives me money     for tights now and then,c. all the time
      4.   Why did you buy a new bag? d. to resist her strange magic every time they met.
      5.   I can’t help workinge. cutting interest rates.
      6.   The bank strongly resistedf. can resist very high winds.

Đáp án:

1) f

2) d

3) a

4) b

5) c

6) d

Sau khi đọc hết bài viết này, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc resist và Resist to V hay Ving chưa nào? Để nắm vững toàn bộ những kiến thức này, bạn đừng quên ôn tập và làm bài tập thường xuyên nhé. Upfile chúc bạn có những giờ học thật bổ ích!

Theo dõi thường xuyên chuyên mục Blog để cập nhật thêm nhiều bài viết hay nhé!

Xem thêm:

Sau like là to V hay Ving

Remind to v hay ving

Hope to V hay Ving