Hope to V hay Ving? Cách dùng cấu trúc Hope trong tiếng Anh

Chúng ta thường khá quen thuộc với động từ Hope trong quá trình học và thi tiếng Anh. Tuy nhiên, người học dễ bị nhầm lẫn về cách dùng Hope và động từ đi sau nó – Hope to V hay Ving? Vì vậy bài viết dưới đây của UpFile.vn sẽ giải đáp giúp bạn những thắc mắc này, đồng thời cung cấp những kiến thức bao quát liên quan đến “hope”.

Hope to V hay Ving

Hope to V hay Ving
Hope to V hay Ving

Hope to V hay Ving? Xét ở dạng động từ, Hope được hiểu là “to want something to happen or to be true, and usually have a good reason to think that it might” (muốn điều gì đó xảy ra hoặc trở thành sự thật, và thường có lý do chính đáng để nghĩ rằng điều đó có thể xảy ra) – theo từ điển Cambridge.

Cấu trúc:

S + Hope + To V…

E.g:

  • We hope to visit him next year. (Chúng tôi hy vọng sẽ đến thăm anh ấy vào năm tới).
  • Huy hopes to become a good player. (Huy hy vọng trở thành một cầu thủ giỏi).

Từ các ví dụ ở trên, câu trả lời cho câu hỏi Hope to V hay Ving của bài viết chính là “Hope + to V”. Đối với trường hợp này, Hope mang nghĩa là chủ thể hành động hy vọng có thể thực hiện một điều đó.

Xem thêm:

Các cấu trúc khác của Hope

Các cấu trúc khác của Hope
Các cấu trúc khác của Hope – Hope to V hay Ving

Cấu trúc chung

S + hope (that) + S + V

E.g: 

  • I hope (that) his team will win.  (Tôi hy vọng đội bóng của anh ấy sẽ thắng).
  • I hope (that) she will agree to marry me.  (Tôi hy vọng rằng cô ấy sẽ đồng ý kết hôn với tôi).
  • Lưu ý: “that” thường được lược bỏ trong cấu trúc này mà ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên.

Cấu trúc Hope diễn tả hy vọng cho hiện tại

S + hope (that) + S + V(s/es)

E.g:

  • I hope that he comes now.  (tôi hy vọng rằng anh ấy đến ngay bây giờ).
S + hope (that) + S + be + V-ing

E.g:

  • I hope that he is coming now. (tôi hy vọng rằng anh ấy đang đến ngay bây giờ).

Cấu trúc Hope diễn tả hy vọng cho quá khứ

S + hope (that) + S + V-ed

E.g:

  • I hope that I scored in the game last night.  (tôi hy vọng rằng tôi đã ghi bàn trong trận đấu tối qua).
S + hope (that) + S + have V3/ed

E.g:

  • Nam hopes his lover has gone with him to the cinema yesterday.  (Nam hy vọng người yêu của anh ấy đã đi cùng anh ấy đến rạp chiếu phim ngày hôm qua).

Cấu trúc Hope diễn tả hy vọng cho tương lai

S + hope (that) + S + V(s/es)

E.g:

  • I hope that I play the match well tomorrow.  (Tôi hy vọng mình sẽ chơi tốt trận đấu ngày mai).
S + hope (that) + S + will + V

E.g:

  • I hope that she will come. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ đến).

Phân biệt Hope và Wish

Hope và Wish đều mang nghĩa giống nhau, đều diễn tả mong ước một hành động hay sự việc tiếc nuối trong quá khứ hoặc sẽ xảy ra trong tương lai. Nhưng giữa 2 từ này có một số điểm khác biệt:

“Hope” được sử dụng với các mong muốn có xác suất xảy ra cao. Đối với “Wish”, xác suất sự việc xảy ra thấp hơn (hoặc gần như không thể xảy ra.)

E.g:

  • I hope to marry a beautiful wife.  (tôi hy vọng sẽ cưới được vợ đẹp).

→ Có thể xảy ra.

  • I wish I could fly.  (Tôi ước tôi có thể bay).

→ Không thể xảy ra.

Wish chủ yếu sử dụng câu điều kiện loại 2 (would/could + verb) để diễn tả mong ước trong tương lai.
Wish kết hợp với công thức của câu điều kiện loại 3 để diễn tả ước mong trong quá khứ (had + V3/ed)

E.g:

  • I wish you could call me, but you’re too busy to do that. (Em ước anh gọi em, nhưng anh quá bận rộn để làm điều đó).
  • I wish she hadn’t been seriously injured after the accident. ( Tôi ước cô ấy đã không bị thương nặng sau vụ tai nạn.)

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng – Hope to V hay Ving

Bài 1: Chọn Hope hoặc Wish để điền vào chỗ trống:

  1. They painted my wall yellow, but they look so bad. I ________ they had painted them pink.
  2. Hieu failed his test. He ________ he had studied harder. He ________ he passes his next one.
  3. Huy was in a rush to the station. His friend ________ he did not forget his ticket.
  4. My bedroom is small. I ________ I had a wider apartment. I ________ I didn’t buy this house.
  5. Huy has a soccer match next week. He ________ the team he plays for wins.
  6. Nguyen failed her test. She ________she had studied harder. She________she pass the next exam.
  7. My balance is poor. I________ I had more money. I ________I had a high-income job.
  8. Hai has a football match tonight. He________his team did not lose. 
  9. Van doesn’t like Joe Biden. She ________he had not won the election. She ________that he doesn’t destroy America.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. We hope there _______________ (be) never a conflict in our family again.
  2. Trang hopes that she _______________ (get) an iPhone for birthday.
  3. We hope that it _______________ (not/rain) tomorrow.
  4. Trang hopes she _______________ (not/fail) her midterm exam.
  5. She hope she _______________ (see) me at the stadium tonight
  6. Huy is so rich. He wishes he _______________ (be/not) so rich.
  7. Our house is small. We wish it _______________ (be) bigger.
  8. I hate my boss. I wished I _______________ (have) another one.
  9. He can’t dance. He wishes he _______________ (can/dance).
  10. I have to wake up early to go to school. I wish I _______________ (not/have to) wake up early.
  11. It’s raining so heavily now. We wish it _______________ (not/rain) so we can play football.
  12. I feel so asleep. I wish I _______________ (sleep) now instead of working too late.
  13. I have a lot of tasks to do. I wish I _______________ (not/have) any tasks.

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc

  1. Hai is single. He doesn’t have a wife, but he wants one. In other words, Hai _______________ (wish/hope) he _______________ (have) wife.
  2. My dad bought an old car last month. But when he drove it on the street, it broke. He regrets buying it. In other words, he _______________ (wish/hope) he _______________ (not/buy) it.
  3. My girlfriend is always looking at her phone. I _______________ (wish/hope) she _______________ (not/do) that.
  4. Huy is excited for his birthday. He _______________ (wish/hope) that his brother _______________ (buy) him a car.
  5. Yesterday, Hieu asked his friend if she was gaining weight. She got angry at him, because she wasn’t. Hieu _______________ (wish/hope) that he _______________ (not/say) that.
  6. I have a presentation with my boss tomorrow. I _______________ (hope/wish) that I _______________ (not/forget) anything.

Đáp án

Bài 1:

  1. wish
  2. wishes – hopes
  3. hoped
  4. wish – wish
  5. hopes 
  6. wishes, hopes
  7. wish, wish
  8. hopes
  9. wishes, hopes

Bài 2:

  1. is
  2. gets
  3. doesn’t rain
  4. doesn’t fail
  5. see  
  6. weren’t
  7. were
  8. had-
  9. could dance
  10. didn’t have to
  11. were not raining
  12. were sleeping
  13. didn’t have

Bài 3:

  1. wishes she had
  2. wishes she hadn’t bought
  3. wish they wouldn’t do
  4. hopes his parents buy
  5. wishes that he hadn’t said
  6. hope that I don’t forget

Qua bài viết trên, Upfile đã giới thiệu đến bạn cấu trúc Hope cùng giải đáp cho câu hỏi Hope to V hay Ving. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn. Đặc biệt, hãy theo dõi chuyên mục Blog của chúng tôi để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!