Nội dung chính
“Let” là động từ thường gặp phải trong giao tiếp và văn viết tiếng Anh. Vậy các bạn đã biết cách sử dụng let cũng như sau Let Ving hay to V chưa? Sau đây hãy cùng Upfile tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng Let qua bài viết dưới đây nhé!
Sau Let Ving hay to V? Cấu trúc Let
“Let” mang nghĩa là cho phép, nói về việc cho phép ai hoặc được phép làm gì đó.
Cấu trúc: Let + Object + Verb (infinitive)
Lưu ý: Let có thể là động từ chính và được chia theo ngôi của S và sau Let là một tân ngữ (O) và một động từ thể nguyên thể không “to” (Verb-infinitive).
Ví dụ:
- Don’t let it worry Nam.
(Đừng để điều đó khiến Nam lo lắng.)
- Let Mike tell Minh about her story.
(Hãy để Mike kể Minh nghe về câu chuyện của anh ta)
- John let me look at the photos.
(John cho phép tôi xem những tấm ảnh)
Cấu trúc Lets
Được dùng khi chủ ngữ (S) của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và ở thì hiện tại đơn
Ví dụ:
- Lan always lets me use her laptop.
(Lan luôn cho phép tôi sử dụng máy tính của cô ấy.)
- Jake lets me know the story about Anna and Jane.
(Jake cho tôi biết câu chuyện giữa Anna và Jane.)
- HKT lets me listen his music
(HKT let me listen to his music)
Cấu trúc Let’s
Let’s là viết tắt của “Let us
Thường dùng để đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó, hay xin phép làm một điều gì đó với ý nghĩa kêu gọi một nhóm người cùng làm một điều gì đó
Cấu trúc: Let’s + do something
Ví dụ:
- Let’s help each other
(Hãy giúp đỡ lẫn nhau)
- John’s family are all ready. Let’s go.
(Gia đình John đã sẵn sàng. Lên đường thôi!)
- Let us help Steven’s students
(Hãy để tôi giúp học trò của Steven)
- Let us rest. John are very tired
(Hãy để chúng tôi nghỉ ngơi. John rất mệt)
- Let’s go playing this month
(Đi chơi cuối tháng này đi)
Có hai hình thức phủ định của Let’s:
- Don’t let’s
- Let’s not – được sử dụng phổ biến hơn
Ví dụ:
- Let’s not argue about money. Jake can share the costs.
(Chúng ta không tranh cãi về tiền. Jake có thể chia sẻ chi phí.)
- Don’t let’s throw away these books. Nam can sell them.
(Đừng vứt bỏ những cuốn sách này. Nam có thể bán chúng)
Xem thêm:
Phân biệt Let’s, Lets, Let
Để các bạn có một cái nhìn tổng quan hơn về cách dùng của let, Upfile sẽ phân biệt trong bảng sau đây:
Let | Lets | Let’s | |
Nghĩa | “Để cho”, “cho phép” | “Để cho”, “cho phép” | “Hãy” |
Cách dùng | Dùng cho I, we, you, they và các ngôi ở dạng số nhiều. | Dùng cho ngôi ba số ít | Dùng cho tất cả các đối tượng khi đưa ra một lời đề nghị, gợi ý. |
Ví dụ | Minh let me do whatever I want. (Minh cho phép tôi làm tất cả những gì tôi muốn.) | Mai lets me hold her hand (Mai cho phép tôi nắm tay cô ấy) | Let’s hold each other’s hand. (Hãy nắm lấy tay nhau.) |
Bài tập viết câu không đổi nghĩa với cấu trúc Let
Dưới đây là bài tập về cấu trúc let. Cùng Upfile làm bài tập để củng cố lại kiến thức đã học nhé!
Shall we go to the zoo?
=> Let’s ………………………………… !
Why don’t Jack and Maika sing a song?
=> Let’s …………………………………. ?
How about going to the park?
=> Let’s ………………………………… ?
Why don’t you call Nam?
=> Let’s ……………………………….. ?
Shall we come to the party?
=> Let’s ………………………………… ?
Shall we make it together?
=> Let’s………………………………..?
What about reading books ?
=> Let’s ………………………………..?
Why don’t we go skipping?
=> Let’s ……………………………..?
How about learning French?
=> Let’s……………………………..?
Let’s take a picture !
=> Why……………………………… ?
Đáp án:
1. Let’s go to the zoo!
2. Let’s sing a song !
3. Let’s go to the park?
4. Let’s call him?
5. Let’s come to the party?
6. Let’s make it together!
7. Let’s read books!
8. Let’s go skipping?
9. Let’s learn French?
10. Let’s take a picture?
Với các kiến thức bài viết trên Upfile đã chia sẻ mong rằng các bạn có thể phân biệt và sử dụng Let, Lets và Let’s cũng như nắm vững được sau Let Ving hay to V. Upfile cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên theo dõi chuyên mục Blog để cập nhật nhiều bài viết hay và hấp dẫn nhé!
Xem thêm: