Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Tonight là thì gì? Dấu hiệu và cách sử dụng trong tiếng Anh

Tonight là từ rất quen thuộc và xuất hiện nhiều trong quá trình học và giao tiếp tiếng Anh. Nhưng hẳn là nhiều bạn chưa biết Tonight là thì gì và được sử dụng như thế nào là đúng cấu trúc ngữ pháp. Để giải đáp thắc mắc đó cho bạn, UpFile sẽ giới thiệu tất tần tật về Tonight là thì gì và những kiến thức liên quan trong bài viết dưới đây.

Tonight là thì gì?

Về bản chất, tonight vừa có thể đóng vai trò là danh từ vừa có thể đóng vai trò là trạng từ trong câu. Xét về vai trò là trạng từ, tonight sẽ mang ý nghĩa tối hôm nay – chỉ một mốc thời gian cụ thể trong tương lai.

Tonight là thì gì? Theo đó, tonight chính là dấu hiệu để chúng ta nhận biết của thì tương lai tiếp diễn. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ đang diễn ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai.

E.g:

  • I can’t play games tonight. (Tôi không thể chơi game tối nay).
  • I will visit your house tonight. (Tôi sẽ đến thăm nhà bạn tối nay).

Tonight và thì tương lai tiếp diễn

Tonight và thì tương lai tiếp diễn
Tonight và thì tương lai tiếp diễn – Tonight là thì gì

Như đã đề cập ở trên, thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ đang diễn ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai.

Dạng khẳng định

S + will + be + V-ing

E.g:

  • He won’t be staying at home at this time tomorrow. (Anh ấy sẽ không ở nhà vào thời gian này ngày mai).
  • I will be doing English homework tonight. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà tối nay).

Dạng phủ định

S + will not + be + V-ing

E.g:

  • I won’t be having lunch with you at this time tomorrow. (Tôi sẽ không ăn trưa với bạn vào thời gian này ngày mai).
  • I won’t be going to work on this day next week. (Tôi sẽ không đi làm vào ngày này tuần sau).

Dạng nghi vấn

Yes/No question

Will + S + be + V-ing +…?
Answer: Yes, S + will. / No, S + won’t.

E.g:

  • Will you be playing soccer at 6pm tonight? (Bạn sẽ chơi bóng đá lúc 6 giờ tối nay đúng không?)

→ Yes, I will.
-> Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will you be staying at home when I visit tomorrow? (Bạn sẽ có ở nhà khi tôi ghé thăm ngày mai chứ?)

→ No, I won’t.

Câu hỏi Wh-?

WH-word + will + S + be + V-ing +…?

E.g:

  • What will you be cooking at this time tomorrow? (Bạn sẽ đang nấu món gì vào lúc này ngày mai nhỉ?)
  • Which movie will you be watching at 9pm tomorrow? (Bạn sẽ xem phim nào vào 9h tối ngày mai?)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai.

E.g:

  • Nam will be preparing for the exam for 3 weeks after Tet. (Nam sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra khoảng 3 tuần sau Tết).

→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” xảy ra và kéo dài liên tục trong 3 tuần từ sau Tết.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

E.g:

  • I will be playing soccer at 6pm tomorrow. (Tôi sẽ đá bóng lúc 6 giờ tối mai).

→ Có thể thấy 6 giờ tối mai là thời gian xác định và việc đá bóng sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này.

Diễn tả một hành động, một sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có hành động, sự việc khác xen vào. (Lưu ý: Hành động, sự việc xen vào sử dụng ở thì hiện tại đơn).

E.g:

  • I will be waiting for you when you leave the office. (Tôi sẽ chờ bạn khi bạn rời văn phòng).

→ việc “Tôi chờ bạn” đang diễn ra thì sự việc “bạn rời văn phòng” xen ngang vào. Sự việc “Tôi chờ bạn” đã đang diễn ra trước rồi sự việc “bạn rời văn phòng” mới xảy ra.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn – Tonight là thì gì

Ngoài từ tonight là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn. Chúng ta cũng sẽ dùng thì tương lai tiếp diễn nếu trong câu có các từ sau.

At this time/at the moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …

E.g: At this time tomorrow.

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc …

E.g: At 7am tomorrow.

Các từ nhận biết như: In the future, soon, next year, next week, next time, tonight.

>>> Xem thêm:

Phân biệt thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai gần

ThìCách dùngDấu hiệuVí dụ
Tương lai đơnDiễn đạt một sự việc được quyết định ngay ở thời điểm nói. Diễn đạt một lời dự đoán không có căn cứ.Dùng trong câu đề nghị. Sử dụng trong câu hứa hẹnTomorrow, next day/week/month…, someday, soon as soon as, until, …– I will meet you in the cinema (Tôi sẽ gặp bạn ở rạp phim)
– Do you think I will get a raise? (bạn nghĩ tôi có được tăng lương không?)
– Will you open the book? (Bạn sẽ mở sách ra chứ?)
– I guarantee I will repay you. (Tôi đảm bảo sẽ trả nợ cho bạn).
Tương lai tiếp diễnDiễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Diễn tả một hành động, một sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có hành động, sự việc khác xen vàoAt this time, tomorrow, at this moment, next year, at present, next Sunday, at 6 p.m, …– Nam will be preparing for the exam for 3 weeks after Tet. (Nam sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra khoảng 3 tuần sau Tết). 
– I will be playing soccer at 6pm tomorrow.  (Tôi sẽ đá bóng lúc 6 giờ tối mai).
– I will be waiting for you when you leave the office. (Tôi sẽ chờ bạn khi bạn rời văn phòng)
Tương lai gầnDiễn đạt một kế hoạch, một dự định.
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Để xác định được thì tương lai gần, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh và những bằng chứng ở hiện tại.– I am going to buy a BMW. (Tôi sẽ mua một chiếc xe BMW)
– Zombies flooded in. The wall is going to fall. (Zombie tràn vào rất đông. Bức tường sẽ đổ sập mất).

Bài tập vận dụng “Tonight là thì gì”

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng – Tonight là thì gì

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng

  1. They are staying at a motel in Paris. At this time next week, they (travel) to Vietnam.
  2. My parents (visit) Thailand at this time next year.
  3. Huy (sit) in the car at 6 p.m tomorrow.
  4. At 7 am this morning we (watch) a famous movie at the cinema.
  5. Tam (play) with her daughter at 7 o’clock tonight.
  6. Huy (work) at this moment next week.
  7. I (make) my presentation at this time tomorrow afternoon.

Bài 2: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để chia động từ

  1. Don’t call between 11am and 13pm. We. …………….. (have) lunch then.
  2. Tomorrow morning we’re going to play soccer from 6 o’clock until 7.00. So at 8 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
  3. A: Can we go out tomorrow? B: Yes, but not in the evening. …………….. (I/work).
  4. If you want to meet me, …. (I/stay) at the Five stars hotel until tomorrow.
  5. They are staying at a homestay in Da Lat. At this time tomorrow, they (travel) ………….. around the city.
  6. When they come tomorrow, I (swim) ………….. in the hotel pool.
  7. My father (visit) ………….. Germany at this time next week.
  8. Huy (sit) ………….. on the bus at 7 am tomorrow.
  9. Lan (play) ………….. with her daughter at 9:30 o’clock tonight
  10. What ………. she (do)……….. at 10 a.m tomorrow?

Bài 3: Hoàn thành các câu sau

  1. At/time/tomorrow, they/engaged/a game/volleyball/their classmates.
  2. At/time/her graduation/next year, it/appears/she/pursuing/studies/overseas.
  3. Their stay/New York/last/four months/due to/accommodation/their grandparents’ residence
  4. Since/Linh/occupied/homework/8 p.m/evening, I/request her/accompany/me.
  5. Once she/arrived/tonight, we/sharing/a meal/together.

Đáp án:

Bài 1:

  • Be travelling
  • Will be visiting
  • Will be sitting
  • Will be watching
  • Will be playing
  • Will be working
  • Will be making

Bài 2:

  • Will be having
  • Will be playing
  • Will be working
  • Will be staying
  • Will be traveling
  • Will be swimming
  • Will be visiting
  • Will be sitting
  • Will be playing
  • Will he be doing

Bài 3:

  • At that time tomorrow, they will be engaged in a game of volleyball with their classmates.
  • At the time of her graduation next year, it appears that she will be pursuing her studies overseas.
  • Their stay in New York for the last four months is due to their accommodation at their grandparents’ residence
  • Since Linh will be occupied with her homework at 8 p.m tomorrow evening, I won’t request her to accompany me.
  • Once she has arrived tonight, we won’t be sharing a meal together.

Như vậy bài viết trên, Upfile đã cùng bạn trả lời cho câu hỏi Tonight là thì gì? cũng như những kiến thức liên quan đến thì này. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng như vận dụng đời thực. Chúc các bạn học tốt và đừng quên tham khảo các bài viết khác tại chuyên mục Blog để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!