Sau Remember là gì? Phân biệt Remember to V và Remember Ving

Remember được hiểu đơn giản có nghĩa là nhớ được sử dụng khi muốn bày tỏ việc nhớ về 1 điều gì đó hoặc thậm chí hồi tưởng nhớ về 1 ai đó thì sẽ sử dụng công thức Remember, vậy theo sau Remember là gì?. Trên thực tế có rất nhiều cách để dùng Remember để có thể hiểu cách sử dụng Remember một cách chuẩn xác nhất thì mời các bạn hãy cùng Upfile tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Sau Remember là gì?

“Remember” được sử dụng để diễn tả hành động ghi nhớ hoặc nhớ lại một ký ức, thông tin, sự kiện hoặc chi tiết nào đó trong quá khứ.

  •  Remember sẽ đứng phía sau chủ ngữ trong câu, bên cạnh đó khi ở một số ngữ cảnh khác có trạng từ bổ ngữ thì Remember sẽ có vị trí đứng sau trạng từ đó.
  • Theo sau Remember thường sẽ là V nguyên thể (động từ nguyên thể) có to hay V-ing và trạng từ.

Ví dụ:

  • Do you remember where you put your keys? (Bạn nhớ đặt chìa khóa ở đâu không?)
  • Jame remembered the time when he first met hís wife. ( Jame nhớ lại thời điểm anh ấy lần đầu gặp vợ của mình.)
  • I remember to turn off the lights before leaving the house. (Tôi nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi nhà.)

Cách dùng cấu trúc Remember trong tiếng Anh

Thông thường, theo sau “remember” có thể là to-V (động từ nguyên thể có to)  hoặc V-ing (danh động từ). Hai cấu trúc “remember + to-V” và “remember + V-ing” sẽ có cách dùng khác nhau. cụ thể như sau:

Cách dùng cấu trúc Remember trong tiếng Anh – Sau Remember là gì?

Đối với  Remember + to v: nhớ phải làm gì, nhớ để làm gì

Remember + to V

“Remember + to V” được sử dụng khi bạn muốn nhắc nhở ai đó nên làm việc gì hoặc làm điều gì đó trong tương lai.

Ví dụ:

  • Remember to lock the door before you leave the house. (Nhớ khóa cửa trước khi bạn rời khỏi nhà)
  • Please remember to bring your passport to the airport. (Hãy nhớ mang hộ chiếu của bạn đến sân bay)
  • We need to remember to buy milk on the way home. (Chúng tôi cần nhớ mua sữa trên đường về nhà)
  • Cấu trúc này thường được sử dụng trong các lời nhắc nhở, lời khuyên hoặc hướng dẫn ai đó nên làm gì để tránh quên điều quan trọng.

Đối với REMEMBER + V-ING: NHỚ VỀ MỘT VIỆC GÌ ĐÓ ĐÃ XẢY RA

Remember + V-ing

Cấu trúc remember đi với V-ing biểu thị ý nghĩa nhớ về một việc đã làm, nhớ đã làm gì.

Ví dụ:

  • Tom and Jennie remember visiting them grandparents last summer. (Tom và Jennie nhớ đã đến thăm ông bà của họ vào mùa hè năm ngoái.)
  • John remembers sending an email to his friend. ( John nhớ đã gửi email cho bạn của anh ấy.)

Cấu trúc remember trong câu gián tiếp

Một đặc điểm riêng biệt của cấu trúc remember khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp đó là “remember + to V-inf” sẽ được biến đổi sang dạng cấu trúc của “remind + to + V-inf” như sau:

S + said to/ told + Sb: “Remember to V-inf…” ➔ S + reminded + Sb + to V-inf…

Ví dụ: 

  • Mom said to John, “Remember to take your medicine before bedtime.” ➔ Mom reminded John to take his medicine before bedtime.
  • The teacher said to the class, “Remember to bring your textbooks to school tomorrow.” ➔ The teacher reminded the class to bring their textbooks to school tomorrow.
  • Sarah said to her friend, “Remember to call me when you get home.” ➔ Sarah reminded her friend to call her when she got home.

Xem thêm:

Tìm hiểu Wish to V hay Ving? Cách dùng và bài tập vận dụng
Confide đi với giới từ gì? Tổng hợp kiến thức về Confide
Dream đi với giới từ gì? Cụm từ tiếng Anh hay về Dream

Bài tập cấu trúc remember

Bài tập cấu trúc remember
Bài tập cấu trúc remember – Sau Remember là gì?

Bài tập: Chọn đáp án đúng

1.My grandma always remembers ____ her medication at the same time every day.

A. taking

B. take

C. to take

2.I remember ____ you about the meeting, but you didn’t show up.

A. telling

B. tell

C. to tell

3.She can’t remember ____ the keys on the table before leaving the house.

A. putting

B. put

C. to put

4.Do you remember ____ your homework before leaving for school this morning?

A. doing

B. do

C. to do 

Đáp án:

1.A

2.C

3.A

4.A

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc

  1. Do you remember (give) her pencil?
  2. Harry remembers (see) four women go inside the shop.
  3. John remembers his mother (take) him to school when He was a kid.
  4. Jenny remembers her grandma usually (tell) her bedtime stories.
  5. Josua remembers (clean) his bedroom today.

Đáp án

  1. to give
  2. seeing
  3. taking
  4. telling
  5. to clean

Các bạn đã cùng Upfile.vn tìm hiểu kiến thức về cách sử dụng động từ “remember” trong câu. Mong rằng qua bài viết này thì các bạn học đã có thể áp dụng để làm bài tập một cách chính xác và giao tiếp trôi chảy. Chúc các bạn học tập vui vẻ!!! Ngoài ra, để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức mới bạn có thể theo dõi chuyên mục Blog.