Back to school

Tìm hiểu Wish to V hay Ving? Cách dùng và bài tập vận dụng

Wish – cấu trúc Ước, thường được dễ dàng bắt gặp trong các bài tập tiếng Anh, đây là một cấu trúc dùng để thể hiện mong ước nên có thể xảy ra ở cả 3 thời điểm. Wish là một cấu trúc không quá khó nhưng có nhiều công thức dễ nhầm lẫn và câu hỏi thường gặp nhất là “Wish to V hay Ving”.

Bài viết dưới đây, UpFile sẽ hỗ trợ bạn nắm bắt tốt nhất các công thức của Wish và nhất là tìm ra câu trả lời cho câu hỏi “Wish to V hay Ving”.

“Wish” là gì trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh, Wish có nghĩa là ước hoặc cũng có nghĩa là chúc nhưng khá ít khi được sử dụng riêng lẻ. Wish được biết được nhiều nhất chính là cấu trúc Wish hay còn được gọi là “cấu trúc điều ước” thường xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra.  Cấu trúc này dùng để diễn tả, thể hiện mong muốn hay điều ước của một ai đó, vì vậy nó có thể xuất hiện và xảy ra ở cả 3 thời điểm: quá khứ – hiện tại – tương lai.

“Wish” là gì trong tiếng Anh?
“Wish” là gì trong tiếng Anh?- Wish to V hay Ving

Cấu trúc của Wish

Cấu trúc của Wish tồn tại ở cả 3 thì: quá khứ – hiện tại – tương lai

Wish ở thì quá khứ

Dùng để diễn tả những mong muốn về sự việc không có thật trong quá khứ, những điều trái với chuyện đã xảy ra trong quá khứ để thể hiện sự tiếc nuối ở các tình huống cũ trong quá khứ.

Công thức:

Ở dạng khẳng định: 

S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Ở dạng phủ định: 

S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = If only + S + V ( P2)
S + wish + S + could have + P2 = If only + S + could have + P2

Ví dụ:

  • Jack wishes that he had taken her advice.

Dịch nghĩa: Jack ước là anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cô ấy

  • We wish that We had not lied to you before

Dịch nghĩa: Chúng tôi ước rằng chúng tôi đã không nói dối bạn trước đây

  • Cindy wishes she had had enough money to buy the house. 

Dịch nghĩa: Cindy ước cô ấy đã có đủ tiền để mua căn nhà.

  • Hani wishes she could have been there.

Dịch nghĩa: Hani ước gì cô ấy đã đến đó hôm qua.

Lưu ý: Ở các mệnh đề sau “Wish”, động từ (V) được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Wish ở thì hiện tại:

Dùng để diễn tả những điều mong muốn, điều ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, những điều trái với hiện tại, khác với thực tế diễn ra để thể hiện sự tiếc nuối về tình huống hiện tại. 

Công thức:

Ở dạng khẳng định: 

S + wish (es) + S + V2/-ed + O (tobe: were/ weren’t)

Ở dạng phủ định: 

S + wish (es) + S + didn’t + V1 = If only + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ:

  • July wishes it didn’t rain today. 

Dịch nghĩa: July ước gì trời hôm nay không mưa

  • I wish I had a new phone

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có một chiếc điện thoại mới

  • Jenny’s sister wishes she was a boy. 

Dịch nghĩa: Em gái của Jenny ước gì nó là con trai

Lưu ý:

  • Ở các mệnh đề sau “Wish”, động từ (V) được chia ở thì quá khứ đơn
  • Động từ to be được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là chia TO BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Wish ở thì tương lai

Dùng để thể hiện, diễn tả những mong muốn, mong ước về một sự việc của ai đó trong tương lai để thể hiện mong muốn về những điều tốt đẹp trong tương lai.

Công thức:

Ở dạng khẳng định:

 S + wish (es) + S + would + V1

Ở dạng phủ định: 

S + wish (es) + S + wouldn’t + V1
If  only + S + would/ could + V (bare-inf)

Lưu ý:

Ở mệnh đề có “wish”, nếu chủ ngữ số nhiều thì sẽ sử dụng “wish”.

  • Ở mệnh đề có “wish”, nếu chủ ngữ số ít thì sẽ sử dụng “wishes”.
  • Động từ ở mệnh đề sau chúng ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/ could

Ví dụ:

  • Zen wishes he could have been there 

Dịch nghĩa: Zen ước gì anh ấy đã ở đó

  • Brook wishes he wouldn’t shout at you 

Dịch nghĩa: Brook ước gì anh ấy đã không la bạn

Wish to V hay Ving?

Wish to V hay Ving?
Wish to V hay Ving?

“Wish to V hay Ving”, tới đây vẫn khiến nhiều người suy nghĩ vì không thấy xuất hiện trong các cấu trúc của “Wish”. Chính xác là vậy! Vậy “Wish to V hay VIng”, câu trả lời chính xác nhất đó là “Wish to V”, vì đây được xếp vào cấu trúc đặc biệt của “Wish”.

Wish + to – infinitive 

Dùng để thể hiện mong muốn là gì đó hoặc mong muốn ai đó là gì

S + Wish + to V

Ví dụ:

  • Lucy wishes to go out with her family next Sunday. 

Dịch nghĩa: Lucy ước có thể ra ngoài với cha mẹ chủ nhật tới

  • I wish to learn the truth of him. 

Dịch nghĩa: tôi ước mình có thể biết sự thật về anh ấy.

Lưu ý: WISH có thể theo sau bởi động từ nguyên thể (to-infinitive) nhưng không thể theo sau bởi động từ V-ing.

WISH + O + (NOT) + TO-INFINITIVE

Ví dụ:

  • His mother wishes him not to play game anymore. 

Mẹ của anh ấy ước gì anh ta đừng chơi game nữa

  • Jimmy wished his father to talk to the President. 

Jimmy ước gì cha của anh ấy nói chuyện với ngài Hiệu trưởng

Lưu ý: Một câu quen thuộc của dạng WISH này là: “WISH ME LUCK!” (Chúc tôi may mắn đi!).

Ví dụ:

  • Really? Good luck!! Everything will be good!! 

Dịch nghĩa: Thật sự? Chúc may mắn nhé!! Tất cả mọi thứ sẽ tốt thôi!!

WISH + N

Dùng để đưa ra lời mong ước, lời chúc mừng, lời chúc sức khỏe và thường được dùng trong diệp sinh nhật, diệp lễ tết ở chúc nhau.

S + Wish (s/es) + N 

Ví dụ:

  • I wish happiness and health to my parents. 

Dịch nghĩa: Tôi chúc hạnh phúc và sức khỏe đến với bạn cho tới cuối đời.

Một số cấu trúc khác

Một số cấu trúc khác
Một số cấu trúc khác

BE GOING TO/WILL + WISH

Cấu trúc này dùng để miêu tả một sự hối tiếc sẽ diễn ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • Someday, Lily is going to wish she had taken her parent’s advice.

Dịch nghĩa: Một ngày nào đó, Lily sẽ ước rằng cô ấy đã nghe lời khuyên của bố mẹ.)

WISH I KNEW

Cấu trúc này dùng để diễn tả chúng ta hối tiếc điều gì đó, rằng điều gì đó xảy ra không như ý chúng ta muốn. Khi ta dùng WISH theo cách này, ta dùng Past Tense – Thì Quá khứ nhưng ý nghĩa là hiện tại:

Ví dụ:

  • She wishes she knew what to do about the problem. 

Dịch nghĩa: Cô ấy ước cô ấy biết phải làm gì với sự cố.

I WISH I COULD DO SOMETHING = I REGRET THAT I CANNOT DO IT

Tôi ước mình có thể làm gì đó. = Tôi tiếc vì mình không thể làm gì đó.

Cấu trúc này dùng để nói về việc chúng ta hối tiếc điều gì đó đang xảy ra, là một sự hối tiếc cho một điều  không có thật.

Ví dụ:

  • Sam wishes he could stay longer.

Dịch nghĩa: Sami xin lỗi anh ta phải đi. Ước gì tôi có thể ở lại lâu hơn. (Nhưng tôi không thể))

Bài tập vận dụng – Wish to V hay Ving

Bài tập vận dụng - Wish to V hay Ving
Bài tập vận dụng – Wish to V hay Ving

Bài tập điền từ

  1. Jonh wishes (that) he … a car.
  2. I wish (that) I … the violin.
  3. We wish (that) we … at work.
  4. I wish (that) it … summer.
  5. They wish Jenny and Lucy would go fishing this weekend.
  6. She wishes (that) she … a new dress.
  7. July wishes (that) she … to go on holiday.
  8. Sam wishes he … more people.
  9. We wish Hani … here.
  10. I wish my parents … in the countryside.
  11. I wish I … to go to the party,
  12. I wish I … in bed tomorrow.

Đáp án:

  1. Jonh wishes (that) he had a car.
  2. I wish (that) I could play the violon.
  3. We wish (that) we weren’t at work.
  4. I wish (that) it weren’t summer.
  5. They wish Hoa ad Ba would go fishing this weekend.
  6. She wishes (that) she had a new dress.
  7. I wish (that) I could afford to go on holiday.
  8. Sam wishes he knew more people.
  9. We wish Hani were here.
  10. I wish my parents lived in the countryside.
  11. I wish I didn’t have to go to the party,
  12. I wish I could stay in bed tomorrow.

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. I wish I ……. you some money for your rent.

A. can lend

B. could lend

C. would lend

D. will lend

Câu 2. I wish I ….. people with the same interests.

A. meet

B. can meet

C. could meet

D. will meet

Câu 3. I wish she …… correctly

A. have

B. had had

C. explanined

D. had explangined

Câu 4. We seldom write to her. I wish we …… to her more often.

A. wrote

B. write

C. is writing

D. had wrote

Câu 5. Ruby doesn’t pass the exam. She wishes she …… harder.

A. were studying

B. study

C. had studied

D. were study

Đáp án

Câu 1. C

Câu 2. C

Câu 3. D

Câu 4. A

Câu 5. C

Bài viết trên đây là về chủ đề Wish to V hay Ving. UpFile hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Blog để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!

BANNER-LAUNCHING-MOORE