Giảm UP TO 40% học phí IELTS tại IELTS Vietop

Dream đi với giới từ gì? Cụm từ tiếng Anh hay về Dream

Trong tiếng Anh, khi nói về ước mơ, chúng ta thường nghĩ ngay đến từ Dream. Nhưng để dùng chính xác, thì bạn có tự tin không? Vậy nên, bài viết hôm nay UpFile sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dream đi với giới từ gì cũng như là các kiến thức tổng quát nhất về Dream, cùng tìm hiểu nhé.

Dream là gì?

Dream là gì?
Dream là gì?

Dream đóng vai trò là danh từ, động từ và cả tính từ. Tùy vào từng vai trò mà dream có các nghĩa riêng, nhưng dù vậy, các nghĩa đó đều hướng đến một nghĩa là diễn đạt ước mơ, giấc mơ của ai đó. Cụ thể như sau:

Khi dream đó vai trò là danh từ

Khi đóng vai trò là danh từ, dream có nghĩa là ước mơ, ao ước, giấc mơ.

Ví dụ:

  • She wanted to be rich but it was an impossible dream. (Cô ấy muốn trở nên giàu có nhưng đó là một giấc mơ không thể thành hiện thực.)
  • His dream turned into a nightmare as the cruise ship began to sink. (Giấc mơ của anh ấy là biến thành một cơn ác mộng khi tàu du lịch bắt đầu chìm xuống.)

Khi dream đóng vai trò là động từ

Khi đóng vai trò là động từ, dream có nghĩa là mơ ước, ước một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I’ve made it to the Netherlands, it’s a place I never dreamed I would be. (Tôi đã đến được Hà Lan, đó là nơi mà tôi chưa bao giờ mơ mình sẽ đến.)
  • She never dreamed that one day she would become CEO. (Cô ấy không bao giờ mơ rằng một ngày nào đó cô sẽ trở thành Giám đốc điều hành.)

Khi dream đóng vai trò là tính từ

Khi đóng vai trò là tính từ, dream có nghĩa là đáng mơ ước.

Ví dụ:

  • Being a tour guide would be my dream job. (Trở thành hướng dẫn viên du lịch từng là công việc mơ ước của tôi.)
  • After John retired, he and his wife designed and built their dream house. (Sau khi John nghỉ hưu, anh và vợ đã thiết kế và xây dựng ngôi nhà mơ ước của họ.)

Dream đi với giới từ gì?

Dream đi với giới từ gì?
Dream đi với giới từ gì?

Dream đi với giới từ of

Dream of là cụm từ được dùng với nghĩa mong muốn, ước muốn là một điều gì hoặc có một thứ gì đó, cũng có nghĩa là ai đó mơ mộng. Thường dùng để nói về ước mơ, mục tiêu thực tế của một người nào đó.

Cấu trúc:

S + dream of + V-ing/ something

Trong đó: 

  • S: Chủ ngữ
  • V-ing: Động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:

  • I dream of winning the jackpot. But that wish doesn’t seem to come true. (Tôi mơ ước trúng độc đắc. Nhưng dường như điều ước đó không thực hiện được.)
  • She left her job to pursue her dream of opening a restaurant. (Cô ấy đã từ bỏ công việc để theo đuổi ước mơ mở nhà hàng.)

Dream đi với giới từ about

Nếu dream of nói về ước muốn, ước mơ thực tế thì dream about được dùng để nói về giấc mơ khi ngủ của ai đó, và dĩ nhiên là không có tính thực tế.

Cấu trúc:

S + dream + about + V-ing/ something

Ví dụ:

  • He dreams about the kiss and embrace. (Anh ấy nằm mơ về những nụ hôn và cái ôm.)
  • Jimmy dreams about a father embracing every night. (Mỗi đêm, Jimmy đều mơ về vòng tay thân ái của ba.)

Dream đi với giới từ for

Trong trường hợp này, dream đóng vai trò là một danh từ, có nghĩa là giấc mơ, ước mơ với một ai đó hay thứ gì đó.

Cấu trúc:

S + V + a + dream + for + someone/ something

Ví dụ:

  • He has an unattainable dream for his future. (Anh ấy có mong ước viển vông về tương lai của mình.)
  • Becoming a celebrity is his dream. (Trở thành người nổi tiếng là ước mơ của anh ta.)

Cụm động từ liên quan đến Dream thường gặp

Dưới đây là một vài cụm động từ với dream mà chắc hẳn nhiều bạn thường gặp nhưng lại không hiểu nghĩa lắm nè, để xem có khác gì các từ bên trên không nhé.

Dream up

Dream up thường dùng để diễn đạt trong trường hợp ai đó thiết kế, sáng tạo, phát minh ra một cái gì đó không thực tế và dựa vào trí tưởng tượng của họ.

Cấu trúc:

S + dream + something + up
S + dream up + something

Ví dụ:

  • I can’t believe that he can dream up that picture. (Tôi không thể tin được anh ấy có thể sáng tạo ra bức tranh đó)
  • They always dreams a wealthy life up. (họ luôn mở tưởng về cuộc sống sang giàu)
  • Have you ever dreamed up a better life? (Bạn đã bao giờ mơ tưởng về một cuộc sống tốt hơn chưa?)

Dream on

Dream on được hiểu là cứ mơ đi, thường được dùng như một câu độc lập để trả lời khi ai đó đề cập tới một vấn đề mà bạn cho là hão huyền, không thể xảy ra. Tuy vậy, cách dùng này không được khuyến khích sử dụng vì nó không được lịch sự lắm.

Ví dụ:

You think I’ll give you this house? Dream on! (Anh nghĩ rằng tôi sẽ cho anh căn nhà này ư? Mơ đi!)

Do you want to marry her? Dream on! (anh muốn cưới cô ta hả? Mơ đi)

Dream away

Dream away được dùng trong trường hợp nói về việc ai đó tưởng tượng ra cái gì, mơ mộng điều gì nhưng không bắt tay vào thực hiện

Cấu trúc:

S + dream + something + away
S + dream away + something

Ví dụ:

  • Dung just dreams his life away sitting at home. (Dũng chỉ ngồi ở nhà mơ mộng hão huyền về cuộc sống của anh ta.)

Xem thêm:

Confide đi với giới từ gì? Tổng hợp kiến thức về Confide

Những danh ngôn hay về Dream

Những danh ngôn hay về Dream
Những danh ngôn hay về Dream

You are never too old to set another goal or to dream a new dream. – C.S.Lewis

  • Không bao giờ là quá già để đặt ra một mục tiêu khác hoặc mơ một giấc mơ mới.

There will always be dreams grander or humbler than your own, but there will never be a dream exactly like your own…for you are unique and more wondrous than you know! – Linda Staten

  • Sẽ luôn luôn có những ước mơ hoặc hùng vĩ hơn hoặc khiêm nhường hơn ước mơ của chính bạn, nhưng sẽ không bao giờ có một ước mơ hệt như ước mơ của riêng bạn…vì bạn là duy nhất và kỳ diệu hơn bạn biết.

Some men see things as they are and say “Why”? Others dream things that never were and say “why not”? – George Bernard Shaw

  • Một số người nhìn sự việc đúng như chúng đang tồn tại và hỏi “tại sao vậy”? Những người khác ước mơ những điều chưa bao giờ xảy ra và nói “tại sao không”?

Do not lose hold of your dreams or aspirations. For if you do, you may still exist but you have ceased to live. – Henry David Thoreau

  • Đừng để tuột mất ước mơ hay khát vọng của bạn. Vì nếu điều đó xảy ra, bạn có thể vẫn tồn tại nhưng bạn đã ngừng sống mất rồi.

Trust in dreams, for in them is hidden the gate to eternity. – Kahil Gibran

  • Hãy tin tưởng vào những ước mơ, vì bên trong chúng ẩn chứa cánh cổng vào cõi vĩnh hằng.

Big dreams can create the fear of failure. Lack of dreams guarantees it. – K Calbp

  • Những ước mơ lớn có thể tạo ra nỗi sợ hãi bị thất bại. Không có ước mơ đảm bảo thất bại xảy ra.

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về Dream trong tiếng Anh. UpFile.vn hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc Dream đi với giới từ gì, cùng với đó là biết cách sử dụng đúng từ này. Ngoài ra hãy ghé thăm chuyên mục Blog để có thêm kiến thức hay mỗi ngày nhé! Chúc bạn học tốt!