Nội dung chính
Bạn cảm thấy bối rối không biết nên chia Choose to v hay ving trong tiếng anh? Đây cũng là thắc mắc chung của nhiều bạn khi mới bắt đầu học tiếng anh, do khối lượng kiến thức khá lớn nên các bạn dễ bị nhầm lẫn. Bài viết dưới đây, Upfile sẽ tổng hợp cho các bạn chi tiết cách dùng choose chuẩn xác.
Hãy cùng Upfile tham khảo nhé!
Choose có nghĩa là gì?
“Choose” có vai trò là động từ mang nghĩa chọn, quyết định thứ các bạn muốn trong hai hay nhiều thứ, hoặc có thể nhiều khả năng khác nhau. “Choose” là một động từ bất quy tắc với dạng quá khứ đơn được chia là “chose” và quá khứ hoàn thành chia là “chosen”.
Ví dụ:
- Lan had to choose a pencil from the many in her pencil case.
Lan đã phải chọn 1 chiếc bút chì trong số rất nhiều cái ở trong hộp bút của cô ấy.
Một số cấu trúc Choose phổ biến
Choose + As
Choose + somebody/something + as + something
Với cấu trúc “choose + as” sẽ có nghĩa là chọn ai hay cái gì đó trở thành ai/ cái gì. Cấu trúc này sẽ có ý nghĩa tương tự với cấu trúc:
Choose + somebody + to be + something
Ví dụ:
- They chose An as the football club’s representative.
- They chose An to be the football club’s representative.
Họ đã chọn An trở thành đại diện của câu lạc bộ bóng đá.
Choose + Between
Với cấu trúc “choose + between” nó sẽ mang ý nghĩa là đưa ra một lựa chọn ra giữa hai thứ khác nhau.
Choose + Between
Ví dụ:
- Phong had to choose between playing soccer and going swimming.
Phong phải lựa chọn giữa việc chơi đá bóng đá và đi bơi.
Choose + From
Nếu như với công thức “choose + between” được dùng để chỉ một hành động nhằm đưa ra quyết định giữa hai sự lựa chọn thì cấu trúc “choose + from” dùng để miêu tả hành động hay quyết định giữa nhiều hơn hai lựa chọn.
Choose + From
Ví dụ:
- Hoang will have to choose from those laptops.
Hoàng sẽ phải chọn giữa những chiếc laptop này.
Choose + For
Cấu trúc:
Choose + something + for + somebody
Với cấu trúc “choose + for” nó sẽ mang ý nghĩa để bạn lựa chọn thứ gì cho ai đó.
Ví dụ:
- They have chosen these glasses for him.
Họ đã chọn cặp kính này cho anh ấy.
Choose to v hay ving trong tiếng anh?
Choose to v hay ving trong tiếng anh? Cấu trúc Choose + to V sẽ là cấu trúc chuẩn xác nhất
Choose + to V
Cấu trúc “choose” thường sẽ đi kèm với “to V” có nghĩa là chọn làm một điều gì hay chọn thứ gì đó.
Ví dụ:
- Hanh chose to do it by herself instead of asking others to help.
Hạnh lựa chọn tự làm thay vì nhờ vả người khác giúp đỡ.
Chi tiết cách phân biệt Choose, Select, Pick, Opt, Decide và Cherry-Pick
Pick/ Select | Decide/ Opt for | Cherry-pick | Curate | |
Ý nghĩa | Lựa chọn một ai/ cái gì sau khi đã có suy nghĩ, cân nhắc cẩn thận. | Lựa chọn hay quyết định làm một điều gì đó, thường đây là những thứ quan trọng. | Chọn ra một thứ tốt nhất từ một nhóm và loại bỏ lại những thứ không tốt bằng. | Thường được dùng nhằm để chỉ ra hành động chọn các tác phẩm nghệ thuật để đưa vào triển lãm. Dùng “curate” để để thể hiện sự lựa chọn rất kỹ lưỡng và có tính nghệ thuật. |
Ví dụ | Phong was picked as the class president.Phong đã được lựa chọn trở thành lớp trưởng. | Lan opted for learning a new language at school.Lan lựa chọn học một ngôn ngữ mới ở trường. | Mai cherry-picked the best photos to post on Facebook.Mai đã chọn ra những bức hình đẹp nhất để đăng trên Facebook. | Linh has curated a list of short movies available online. Linh đã chọn ra một danh sách tuyển tập các bộ phim ngắn có sẵn trên trực tuyến. |
Cách dùng | Được sử dụng cả ở 2 thể là chủ động và bị động | Được sử dụng cả ở 2 thể là chủ động và bị động | Được sử dụng cả ở 2 thể là chủ động và bị động | Thường được sử dụng nhiều trong thể bị động |
Cách phân biệt “Choose”, “Chose” và “Chosen”
“Choose” đóng vai trò là động từ mang ý nghĩa lựa chọn hay nhằm quyết định giữa hai hay nhiều thứ hoặc khả năng khác nhau.
Ví dụ:
- Jam offers a wide range of flowers for us to choose from.
Jam đưa ra cho chúng ta rất nhiều loại hoa để chọn lựa.
“Chose” chính là thì quá khứ đơn của từ “choose”.
Ví dụ:
- They chose Korea to be the next destination for their summer holiday last week.
Họ đã lựa chọn Hàn Quốc trở thành điểm đến tiếp theo cho kỳ nghỉ hè của họ vào tuần trước.
“Chosen” là thì quá khứ hoàn thành của từ “choose”.
Ví dụ:
- Loan was chosen to be the most excellent student in the class last semester.
Loan đã được chọn là một học sinh xuất sắc nhất trong lớp học kỳ trước.
Xem thêm:
- Risk to V hay Ving? Tất tần tật về từ “risk” trong tiếng Anh
- Intend to V hay Ving? Tổng quan về cấu trúc Intend
- Remind to V hay Ving? Hiểu ngay trong 5 phút
Một số động từ thường theo sau Choose to bạn cần nắm
Đây là danh sách các động từ theo sau là “to V” thông dụng các bạn cần phải biết: appear, decide, agree, determine, learn, manage, offer, refuse, plan, promise, want, expect, advice, remember, arrange, ask, attempt, fail, happen, hope, forget, prepare, prove, threaten, tend, seem, threaten,…
Ví dụ:
- The robber threatened to fight Lan if Lan didn’t give him the money as he asked.
Tên cướp đã đe dọa sẽ đánh Lan nếu Lan không giao nộp số tiền mà anh ta yêu cầu.
Bài tập – Choose to V hay Ving
1. Lien doesn’t have enough money ______ that car.
A to buy
B buying
C buy
D bought
2. Phong has tried _________ his many times, but couldn’t get in touch with her.
A call
B calling
C to call
D called
3. Hanh asked him _____ the bike, but he refused ______ it.
A to fix – doing
B to fix – to do
C fixing – doing
D fixing – to do
4. Finally, Jam agreed ________ meet us at 9 p.m this evening.
A meeting
B meet
C to meet
D met
5. Thinh decided _______ out with his family instead of ________ at home tonight.
A going – staying
B to go – to stay
C to go – staying
D going – to stay
Đáp án
1. A
2. C
3. B
4. C
5. C
Bài viết trên là về Choose to v hay ving trong tiếng anh? Cách dùng thế nào? Upfile hy vọng qua bài viết trên bạn có thể biết thêm nhiều kiến thức tiếng anh bổ ích, cải thiện được trình độ tiếng anh của bản thân. Và đừng quên Follow chuyên mục Blog của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!