Sau Admit to V hay Ving? Những cấu trúc câu với Admit

Sau Admit to V hay Ving bạn đã biết chưa? Bạn đã biết hết  tất cả các trường hợp và cách sử dụng Admit trong tiếng Anh? Nếu như bạn vẫn còn mơ hồ về cấu trúc Admit thì đừng lo Upfile sẽ giúp bạn giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.

“Admit” là gì?

Đầu tiên bạn hãy cùng Upfile tìm hiểu nhanh về nghĩa cũng như cách sử dụng Admit nhé!

“Admit”: là một động từ (V) có nghĩa “thừa nhận, thú nhận”. 

Admit to V hay Ving?

Admit to V hay Ving?
Admit to V hay Ving?

“Admit” khi đi cùng với “to V-ing” sẽ mang nghĩa  là thú nhận đã làm một việc gì đó. Ngoài cấu trúc này, “Admit” còn có thể dùng với các  cấu trúc khác mà Upfile sẽ đề cập ngay dưới đây. 

Admit+ to V-ing

Dùng khi chủ thể thú nhận đã làm điều gì đó.( thường là miễn cưỡng.) 

Ví dụ:

  • John admitted to making the wrong decision.
    John thừa nhận đã đưa ra lựa chọn sai lầm.
  • Jake admits to being stubborn.
    Jake thừa nhận là người bảo thủ.

Admit+ to N

Ý nghĩa: thừa nhận, thú nhận điều gì đó

Ví dụ:

  • John’ll admit to all the blame.
    John sẽ chấp nhận mọi cáo buộc.

Những cấu trúc câu với Admit

Admit to V hay Ving-  Các cấu trúc câu
Admit to V hay Ving- Các cấu trúc câu

Admit + somebody + to N

Ý nghĩaVí dụ
Cho phép ai đó vào hoặc là có mặt tại một địa điểm nào đóEach zoo ticket admits one individual onlyMột vé vào sở thú chỉ dành cho một người
Cho phép ai đó gia nhập một tổ chức nào đó China was admitted to ASEAN in 1991.Trung Quốc được gia nhập ASEAN vào năm 1991.
Ai đó nhập việnPenny was admitted to the hospital due to her high fever.Penny nhập viện do sốt cao.

Admit + that + mệnh đề 

“Admit” khi kết hợp với “that” sẽ có nghĩa: thú nhận, thừa nhận ai đó hoặc chính chủ thể đã làm điều gì đó..

Ví dụ:

  • Jack must admit that he was a bit harsh.
    Jack phải thừa nhận rằng anh ấy đã hơi khắc nghiệt.
  • Mr John admitted that this show was quite bad.
    Mr John thừa nhận rằng chương trình này khá tệ.

Admit + to + somebody that + mệnh đề

Ý nghĩa tương tự cấu trúc trên. Điểm khác biệt chính là trong cấu trúc này chính là chủ thể thừa nhận với ai đó về điều mà chủ thể hoặc một người khác đã làm ( lời thú nhận này có một người nghe cụ thể.)

Ví dụ: 

  • Linh admitted to my parents that she wanted to drop out of school.
    Linh thừa nhận với bố mẹ rằng cô ấy muốn bỏ học.
  • Linh finally admitted to herself that we weren’t meant to be.
    Cuối cùng Linh đã thừa nhận với bản thân rằng chúng tôi không dành cho nhau.

Admit + of + N

Cấu trúc này  là một cụm động từ tiếng Anh, mang ý nghĩa “cho phép điều gì xảy ra”.

Ví dụ:

  • Mr John won’t admit of any traitor.
    Mr John sẽ không chấp nhận bất kỳ kẻ phản bội nào.

Xem thêm:

Prefer to V hay Ving? Tổng quan về Prefer đầy đủ nhất

Hope to V hay Ving? Cách dùng cấu trúc Hope trong tiếng Anh

Fancy to V hay Ving? Cấu trúc và cách dùng chính xác nhất

Bài tập điền vào chỗ trống

Admit to V hay Ving- Bài tập vận dụng
Admit to V hay Ving- Bài tập vận dụng
  1. John was _______ to his guilt to the police. 
  2. Jack ________ to his shortcomings.
  3. Mai ________ to Nam that she had a crush on him. 
  4. Jack __________ to his parents that he gave up on university study. 
  5. Mai never _________ that she’s not good at drinking.
  6. The boy __________ to his faults in the past because he knows his values now. 
  7. Kyler felt ________ that he had stolen the money. 
  8. Lan ________ to her sadness because she didn’t want to. 

Đáp án: 

(1) forced to admit

(2) hate to admit

(3) privately admitted

(4) almost admitted

(5) dares to admit

(6) freely admitted

(7) ashamed to admit

(8) grudgingly admitted

Như vậy, bạn đã được tìm hiểu toàn bộ cấu trúc cơ bản nhất với “Admit” và biết được sau Admit to V hay Ving phải không nào. Upfile hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh nhé. Theo dõi thêm các bài viết khác tại chuyên mục Blog để bổ sung nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị nhé!

Cảm ơn bạn vì đã theo dõi bài viết, chúc các bạn thành công!