Nội dung chính
Bạn đang tìm hiểu về cấu trúc Require và sử dụng nó. Bài viết sau đây Upfile sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức chi tiết về cấu trúc Require trong tiếng Anh cũng như giải đáp cho bạn câu hỏi sau Require to V hay Ving. Mời bạn tham khảo nhé!
Require là gì?
Require là một động từ (V) mang nghĩa yêu cầu hay cần một điều gì đó.
Ví dụ:
- Nam can call Mai if he requires any information about this contract.
Nam có thể gọi cho Mai nếu anh ta cần bất cứ thông tin nào về bản hợp đồng này.
- John requires a deposit.
John yêu cầu một khoản đặt cọc.
- If Jack requires Mike confirmation, please contact him.
Nếu Jack cần sự xác nhận của Mike, xin hãy liên hệ với anh ta.
Sau Require to V hay Ving? Cấu trúc câu Require
Require to V hay Ving? đây là một số câu hỏi thắc mắc khá phổ biến của các bạn học ngoại ngữ về cách dùng Require. Hãy cùng Upfile tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Require ngay dưới đây nhé.
Cấu trúc Require + V-ing
Công thức Require: Require + V-ing
Ý nghĩa: yêu cầu hoặc cần làm gì đó (thường được sử dụng dành cho vật và không sử dụng đối với người.)
Ví dụ:
- John’s cargo doesn’t require selling with a discount code.
Mặt hàng này của John không cần bán nó với mã giảm giá đâu.
- Provisions of Mr Lan’s company do not require such qualifications.
Quy định của công ty bà Lan không yêu cầu những bằng cấp đó.
Cấu trúc Require + danh từ
Công thức Require: Require + N
Ý nghĩa: cần hoặc yêu cầu điều gì đó.
Ví dụ:
- If Minh requires data from the survey, he can ask me.
Nếu Mình cần dữ liệu của cuộc khảo sát, anh ta có thể hỏi tôi.
- I think John requires concentration.
Tôi nghĩ John cần sự tập trung.
Cấu trúc Require + tân ngữ trực tiếp (O) + to V-inf
Công thức Require:
- Dạng chủ động: Require + O + to V
- Dạng bị động: S + be required + to V
Ý nghĩa: ai bị yêu cầu làm gì hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì đó.
Ví dụ:
- Jack’s boss requires him to provide the report today.
Sếp của Jack yêu cầu anh ta cung cấp bản báo cáo vào hôm nay.
- That contract is required to have the deposit.
Hợp đồng đó được yêu cầu phải có khoản đặt cọc.
Cấu trúc Require that + mệnh đề (clause)
Công thức Require: Require + that + S + V
Ý nghĩa: yêu cầu điều gì đó.
Ví dụ:
- Company required that Nam have to send the document immediately.
Công ty yêu cầu rằng Nam phải gửi bộ giấy tờ tài liệu ngay lập tức.
- Long’s teacher requires that the classroom is clean before morning tomorrow.
Giáo viên của Long yêu cầu lớp học phải sạch sẽ trước sáng mai.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu Require mà bạn nên biết
Nếu đã đọc đến đây thì bạn có thể thấy cấu trúc Require cũng không quá có gì khó khăn với bạn phải không nào. Upfile sẽ điểm lại những điều bạn cần nhớ nhé!
- Require có thể + danh từ (N)
- Khi yêu cầu ai đó làm gì đó, hay ai đó bị yêu cầu làm gì đó, ta dùng to V (require S.O to do S.T)
- Require + That + mệnh đề (clause)
- Dạng quá khứ (V2) và phân từ II của Require là Required.
Bài tập cấu trúc Required to V hay Ving
1. John’s company will require massive …..
A. invest
B. investing
C. investment
2. Minh is….. by law to pay the invoice.
A. require
B. required
C. requires
3. Lan is required ….. homework.
A. to do
B. do
C. doing
4. The application process often ….. some personal documents.
A. require
B. required
C. requires
5. What is required ….. Minh’s manager?
A. to
B. of
C. for
Đáp án:
1. C
2. B
3. A
4. C
5. B
Bài viết trên đây Upfile đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc Require trong tiếng Anh và giải đáp thắc mắc cho các bạn Sau Require to V hay Ving. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà Upfile đã chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ đồng thời nắm vững về cách dùng Require một cách chuẩn xác nhất.
Theo dõi chuyên mục Blog hàng tuần để cập nhật các bài viết mới nhất nhé!
Xem thêm: