Nội dung chính
Chủ đề talk about your best friend rất thường gặp trong tiếng Anh, đặc biệt là phần thi IELTS Speaking. Dù quen thuộc là thế, nhưng không phải ai cũng biết cách miêu tả hay và chính xác về người bạn thân của mình. Do đó, bài viết dưới đây của UpFile.vn sẽ tổng hợp cho bạn những từ vựng và câu trả lời mẫu để tham khảo cho chủ đề talk about your best friend.
Bố cục bài talk about your best friend
Bài nói về người bạn thân thường sẽ không quá dài, nhưng vẫn sẽ tuân theo 3 phần như sau:
Phần mở đầu: Giới thiệu sơ qua về người bạn của mình.
Phần thân bài: Miêu tả về người bạn đó.
- Người bạn này trông như thế nào?
- Bạn đã gặp người bạn khi nào và ở đâu?
- Bạn và bạn thân làm gì khi ở bên nhau?
- Giải thích lý do tại sao anh ấy/cô ấy là một trong những người bạn tốt nhất của bạn?
Phần kết bài: Nói lên tình cảm mình dành cho người bạn và mong muốn về sự gắn bó trong tương lai.
Từ vựng talk about your best friend
Từ vựng miêu tả ngoại hình
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Young | jʌŋ | trẻ |
Old | oʊld | già |
Middle-ages | ˈmɪdəl-ˈeɪʤəz | trung niên |
In her/ his twenties | ɪn hɜr/ hɪz ˈtwɛntiz | trong độ tuổi hai mươi |
Over the hill | ˈoʊvər ðə hɪl | người cao tuổi, không còn minh mẫn |
Slender | ˈslɛndər | mảnh khảnh |
Well-built | wɛl-bɪlt | hình thể đẹp |
Muscular | ˈmʌskjələr | nhiều cơ bắp |
Fat | fæt | béo |
Overweight | ˈoʊvərˌweɪt | quá cân |
Obese | oʊˈbis | béo phì |
Stocky | ˈstɑki | chắc nịch |
Stout | staʊt | hơi béo |
Thin | θɪn | gầy |
Slim | slɪm | gầy, mảnh khảnh |
Skinny | ˈskɪni | ốm, gầy |
Of medium/ average built | ʌv ˈmidiəm/ ˈævərɪʤ bɪlt | hình thể trung bình |
Fit | fɪt | vừa vặn |
Well-proportioned figure | wɛl-prəˈpɔrʃənd ˈfɪɡjər | cân đối |
Frail | freɪl | yếu đuối, mỏng manh |
Plump | plʌmp | tròn trĩnh |
Tall | tɔl | cao |
Tallish | ˈtɔlɪʃ | cao dong dỏng |
Short | ʃɔrt | thấp, lùn |
Shortish | ˈʃɔrtɪʃ | hơi lùn |
Từ vựng miêu tả các bộ phận trên cơ thể
Từ vựng miêu tả tóc
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Untidy | ənˈtaɪdi | không chải chuốt, rối xù |
Neat | nit | tóc chải chuốt cẩn thận |
A short-haired person | ə ʃɔrt-hɛrd ˈpɜrsən | người có mái tóc ngắn |
With plaits | wɪð pleɪts | tóc được tết, bện |
A fringe | ə frɪnʤ | tóc cắt ngang trán |
Ponytail | ˈpoʊˌni-teɪl | cột tóc đuôi ngựa |
Blonde | blɑnd | tóc vàng |
Dyed | daɪd | tóc nhuộm |
Ginger | ˈʤɪnʤər | đỏ hoe |
Mousy | ˈmaʊsi | màu xám lông chuột |
Straight | streɪt | tóc thẳng |
Wavy | ˈweɪvi | tóc lượn sóng |
Curly | ˈkɜrli | tóc xoăn |
Nguyenk | læŋk | tóc thẳng và rủ xuống |
Frizzy | Frizzy | tóc uốn thành búp |
Từ vựng miêu tả gương mặt
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Oval face | ˈoʊvəl feɪs | khuôn mặt hình trái xoan |
Chubby | ˈʧʌbi | phúng phính |
Fresh | frɛʃ | khuôn mặt tươi tắn |
High cheekbones | haɪ ˈʧikˌboʊnz | gò má cao |
High forehead | haɪ ˈfɔrhɛd | trán cao |
Thin | θɪn | khuôn mặt gầy |
Long | lɔŋ | khuôn mặt dài |
Round | raʊnd | khuôn mặt tròn |
Angular | ˈæŋɡjələr | mặt xương xương |
Square | skwɛr | mặt vuông |
With dimples | wɪð ˈdɪmpəlz | lúm đồng tiền |
Miêu tả những bộ phận khác
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Sparkling/twinkling | ˈspɑrklɪŋ/ˈtwɪŋkəlɪŋ | mắt lấp lánh |
Flashing/ brilliant/bright | ˈflæʃɪŋ/ ˈbrɪljənt/braɪt | mắt sáng |
Inquisitive | ɪnˈkwɪzɪtɪv | ánh mắt tò mò |
Dreamy eyes | ˈdrimi aɪz | đôi mắt mộng mơ |
Straight | streɪt | mũi thẳng |
Turned up | tɜrnd ʌp | mũi cao |
Flat | flæt | mũi tẹt |
Stutter | ˈstʌtər | nói lắp |
Stammer | ˈstæmər | nói lắp bắp |
Deep voice | dip vɔɪs | giọng sâu |
Squeaky voice | ˈskwiki vɔɪs | giọng the thé |
Honeyed | ˈhʌnid | (giọng) ngọt |
Warm voice | wɔrm vɔɪs | giọng ấm |
Từ vựng miêu tả tính cách
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Brave | breɪv | can đảm |
Careful | ˈkɛrfəl | cẩn thận |
Cheerful | ˈʧɪrfəl | vui vẻ |
Easy-going | ˈizi-ˈɡoʊɪŋ | dễ tính |
Exciting | ɪkˈsaɪtɪŋ | thú vị |
Friendly | ˈfrɛndli | thân thiện |
Funny | ˈfʌni | vui vẻ |
Generous | ˈʤɛnərəs | hào phóng |
Hard-working | hɑrd-ˈwɜrkɪŋ | chăm chỉ |
Kind | kaɪnd | tốt bụng |
Outgoing | ˈaʊtˌɡoʊɪŋ | cởi mở |
Polite | pəˈlaɪt | lịch sự |
Quiet | ˈkwaɪət | ít nói |
Smart = intelligent | smɑrt = ɪnˈtɛləʤənt | thông minh |
Sociable | ˈsoʊʃəbəl | hòa đồng |
Soft | sɑft | dịu dàng |
Talented | ˈtæləntəd | tài năng, có tài. |
Ambitious | æmˈbɪʃəs | có nhiều tham vọng |
Cautious | ˈkɔʃəs | thận trọng. |
Competitive | kəmˈpɛtətɪv | cạnh tranh, đua tranh |
Confident | ˈkɑnfədənt | tự tin |
Serious | ˈsɪriəs | nghiêm túc |
Creative | kriˈeɪtɪv | sáng tạo |
Dependable | dɪˈpɛndəbəl | đáng tin cậy |
Enthusiastic | ɪnˌθuziˈæstɪk | hăng hái, nhiệt tình |
Extroverted | ˈɛkstrəˌvɜrtɪd | hướng ngoại |
Introverted | ˈɪntroʊˌvɜrtɪd | hướng nội |
Imaginative | ɪˈmæʤənətɪv | giàu trí tưởng tượng |
Observant | əbˈzɜrvənt | tinh ý |
Optimistic | ˌɑptəˈmɪstɪk | lạc quan |
Rational | ˈræʃənəl | có chừng mực, có lý trí |
Sincere | sɪnˈsɪr | thành thật |
Understanding | ˌʌndərˈstændɪŋ | hiểu biết, tinh ý, thấu hiểu |
Wise | waɪz | thông thái uyên bác |
Clever | ˈklɛvər | khéo léo |
Tactful | ˈtæktfəl | lịch thiệp |
Faithful | ˈfeɪθfəl | chung thủy |
Gentle | ˈʤɛntəl | nhẹ nhàng |
Humorous | ˈhjumərəs | hài hước |
Honest | ˈɑnəst | trung thực |
Loyal | ˈlɔɪəl | trung thành |
Patient | ˈpeɪʃənt | kiên nhẫn |
Open-minded | ˈoʊpən-ˈmaɪndəd | khoáng đạt, cởi mở |
Talkative | ˈtɔkətɪv | nói nhiều |
Bad-tempered | bæd-ˈtɛmpərd | nóng tính |
Boring | ˈbɔrɪŋ | buồn chán, nhàm chán |
Careless | ˈkɛrləs | bất cẩn, cẩu thả |
Crazy | ˈkreɪzi | điên khùng |
Impolite | ɪmpəˌlaɪt | bất lịch sự. |
Lazy | ˈleɪzi | lười biếng |
Mean | min | keo kiệt. |
Shy | ʃaɪ | nhút nhát |
Stupid | ˈstupəd | ngu ngốc |
Aggressive | əˈɡrɛsɪv | hung hăng, hiếu thắng |
Pessimistic | ˌpɛsəˈmɪstɪk | bi quan |
Reckless | ˈrɛkləs | liều lĩnh |
Strict | strɪkt | nghiêm khắc |
Stubborn | ˈstʌbərn | bướng bỉnh như con la) |
Selfish | ˈsɛlfɪʃ | ích kỷ |
Hot-tempered | hɑt-ˈtɛmpərd | nóng tính |
Cold | koʊld | lạnh lùng |
Mad | mæd | điên, khùng |
Unkind | ənˈkaɪnd | xấu bụng, không tốt |
Unpleasant | ənˈplɛzənt | khó chịu |
Cruel | ˈkruəl | độc ác |
Gruff | ɡrʌf | thô lỗ, cục cằn |
Insolent | ˈɪnsələnt | láo xược |
Haughty | ˈhɔti | kiêu căng |
Boastful | ˈboʊstfəl | khoe khoang |
Xem thêm:
- Topic Talk about Vietnamese gestures and customs
- Talk about Da Nang city – Cách giới thiệu Đà Nẵng hay nhất
- Talk about relationship – Bài mẫu IELTS Speaking Part 1,2,3
Bài mẫu talk about your best friend
Talk about your best friend – Speaking part 1
Do you have a lot of friends? (Bạn có nhiều bạn bè không?)
I don’t have many on the grounds that it would require a ton of time to stay in contact with everybody. I prefer to spend my time with several best friends rather than a lot of acquaintances.
(Tôi không có nhiều bạn vì sẽ cần rất nhiều thời gian để giữ liên lạc với mọi người. Tôi thích dành thời gian của mình với một vài người bạn thân nhất hơn là nhiều người quen).
Do you keep in contact with friends from your childhood? (Bạn có giữ liên lạc với những người bạn thời thơ ấu không?)
Unfortunately no. There is no animosity at all, we just parted ways and lost touch. We no longer share the same emotions or experiences as we got older and moved to different countries and cities.
(Đáng tiếc là không. Không có thù oán gì cả, chỉ là chúng tôi chia tay và mất liên lạc. Chúng tôi không còn chia sẻ những cảm xúc hay trải nghiệm giống nhau khi lớn lên và chuyển đến các quốc gia và thành phố khác nhau).
How often do you go out with your friends? (Bạn có thường đi chơi với bạn bè không?)
We only go out once a week because we are very busy at work. When my best friend and I discuss where we should go on weekends, we typically end up at a nearby coffee shop, where we can talk about everything that happened during the week.
(Chúng tôi chỉ đi ra ngoài một lần một tuần bởi vì chúng tôi rất bận rộn công việc. Khi tôi và người bạn thân nhất thảo luận xem chúng tôi nên đi đâu vào cuối tuần, chúng tôi thường dừng lại ở một quán cà phê gần đó, nơi chúng tôi có thể nói về mọi thứ đã xảy ra trong tuần).
Talk about your best friend – Speaking part 2
Đề bài: talk about your best friend
Bài mẫu:
We all have at least one best friend with whom we can share our joys and sorrows. I’m as well. Nguyen is my best friend. My house is right next to hers. Therefore, we became best friends as we grew up together.
Nguyen was also my primary school roommate. I neglected to bring my umbrella one time. There was torrential rain that afternoon. The distance between my home and school is only about half a kilometer, but my parents were at a party. As a result, they were unable to pick me up.
I remained before school’s door. I had no idea what to do. Nguyen realized that I was without an umbrella and couldn’t go home. She simply possesses a raincoat and desired to share it with me. We were both soaking wet when we returned home. Hence, she contracted a cold. That made me moving. That was our first memory together, as well as a memorable date with me.
(Ai trong chúng ta cũng có ít nhất một người bạn thân để chia sẻ niềm vui nỗi buồn. Tôi cũng vậy. Nguyên là người bạn tốt nhất của tôi. Nhà tôi ngay cạnh nhà cô ấy. Vì vậy, chúng tôi đã trở thành bạn thân khi lớn lên cùng nhau.
Nguyên cũng là bạn cùng phòng thời tiểu học của tôi. Tôi đã quên mang theo chiếc ô của mình một lần. Có một trận mưa xối xả vào buổi chiều hôm đó. Khoảng cách từ nhà tôi đến trường chỉ khoảng nửa cây số, nhưng bố mẹ tôi đã ở một bữa tiệc. Kết quả là họ không thể đón tôi.
Tôi đứng trước cổng trường. Tôi không biết phải làm gì. Nguyên nhận ra rằng tôi không có ô và không thể về nhà. Cô ấy chỉ đơn giản là sở hữu một chiếc áo mưa và muốn chia sẻ nó với tôi. Cả hai chúng tôi đều ướt sũng khi trở về nhà. Do đó, cô ấy mắc phải cơn cảm lạnh. Điều đó khiến tôi cảm động. Đó là kỷ niệm đầu tiên của chúng tôi với nhau, cũng là một ngày đáng nhớ với tôi).
Xem thêm:
- Talk about happiness – Tổng hợp từ vựng và bài mẫu hay nhất
- Bài mẫu Topic Talk About Yourself – IELTS Speaking
- Bài mẫu chủ đề Talk About City Life – IELTS Speaking
Talk about your best friend – Speaking part 3
What are essential characteristics of a good friend? (Những đặc điểm cần có của một người bạn tốt là gì?)
It would, in my opinion, be based on each individual’s definition of “what makes a good friend.” To me, a good friend should always be dependable and sincere. Based on my experience, a person who you cannot trust is not a genuine friend and may one day stab you in the back.
(Theo tôi, nó sẽ dựa trên định nghĩa của mỗi cá nhân về “điều gì tạo nên một người bạn tốt”. Đối với tôi, một người bạn tốt phải luôn đáng tin cậy và chân thành. Dựa trên kinh nghiệm của tôi, một người mà bạn không thể tin tưởng không phải là một người bạn chân chính và một ngày nào đó có thể đâm sau lưng bạn).
Do adults and children make friends in the same way? (Người lớn và trẻ em kết bạn giống nhau không?)
I don’t believe so. When children see another person smiling and exchanging things, they typically become friends more quickly than adults. Grown-ups, then again, take as much time as is needed making new companions since they need to find normal interests, construct trust, and afterward will choose if they ought to fabricate an involved acquaintance with that individual or not.
(Tôi không nghĩ như vậy. Khi trẻ em nhìn thấy một người khác mỉm cười và trao đổi mọi thứ, chúng thường trở thành bạn bè nhanh hơn người lớn. Mặt khác, những người trưởng thành dành nhiều thời gian cần thiết để kết bạn mới vì họ cần tìm những mối quan tâm bình thường, xây dựng lòng tin và sau đó sẽ quyết định xem họ có nên thiết lập một mối quan hệ quen biết có liên quan với người đó hay không).
What do you figure makes companionships break up? (Bạn nghĩ điều gì khiến tình bạn tan vỡ?)
Friendships can be shattered by distance and lack of communication. In any case, if you were to ask me for what valid reason we say a final farewell to companions, I would agree that the fundamental reasons are fraud, self-centeredness, pomposity, absence of compassion, and break of trust. I had a close friend in college for four years, but after a big argument that went nowhere, we decided to stop being friends.
(Tình bạn có thể bị tan vỡ bởi khoảng cách và thiếu giao tiếp. Trong mọi trường hợp, nếu bạn hỏi tôi vì lý do chính đáng nào mà chúng ta nói lời từ biệt cuối cùng với những người bạn đồng hành, tôi sẽ đồng ý rằng những lý do cơ bản là lừa dối, ích kỷ, khoa trương, thiếu lòng trắc ẩn và mất lòng tin. Tôi có một người bạn thân thời đại học trong bốn năm, nhưng sau một cuộc cãi vã lớn mà không đi đến đâu, chúng tôi quyết định không còn là bạn nữa).
Như vậy, bài viết trên đã giới thiệu đến bạn cách triển khai bài nói chủ đề talk about your best friend. Hy vọng thông qua đây bạn sẽ có những câu trả lời hay nhất cho chủ đề này trong phần khi speaking. Chúc các bạn học tốt, và đừng quên tham khảo những bài viết bổ ích khác trên UpFile.vn nhé!
Theo dõi chuyên mục Blog hàng tuần để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích nhé!