Nội dung chính
Hạnh phúc là một khái niệm trừu tượng và là thứ mà ai trong chúng ta cũng luôn tìm kiếm. Kể cả trong các bài thi speaking, chủ đề talk about happiness cũng thường xuyên xuất hiện. Bài viết dưới đây, Upfile sẽ giới thiệu đến bạn những từ vựng thông dụng và câu hỏi thường gặp khi nói về chủ đề này. Cùng theo dõi bài viết “Talk about happiness – Tổng hợp từ vựng và bài mẫu hay nhất” của chúng tôi ngay sau đây nhé!
Từ vựng talk about happiness
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Be thrilled with | /biː θrɪld wɪð/ | tận hưởng |
cheer me up | /ʧɪə miː ʌp/ | khiến tôi vui |
spread positive energy | /sprɛd ˈpɒzətɪv ˈɛnəʤi/ | lan tỏa năng lượng tích cực |
(to) be on cloud nine | /(tuː) biː ɒn klaʊd naɪn/ | hạnh phúc, sung sướng |
delighted | /dɪˈlaɪtɪd/ | hài lòng |
Pleasure | /ˈplɛʒə/ | sự hài lòng |
Satisfaction | /ˌsætɪsˈfækʃən/ | sự thoả mãn |
Depression | /dɪˈprɛʃən/ | sự chán nản, buồn bã |
Frame of mind | /freɪm ɒv maɪnd/ | cách suy nghĩ |
Cheer up | /ʧɪər ʌp/ | là mai đó vui |
Brighten up | /ˈbraɪtn ʌp/ | làm một ngày trở nên tươi vui |
Go through a bad time | /gəʊ θruː ə bæd taɪm/ | trải qua một quãng thời gian tồi tệ |
Contented | /kənˈtɛntɪd/ | hài lòng |
Gloomy | /ˈgluːmi/ | u ám |
Overjoyed | /ˌəʊvəˈʤɔɪd/ | quá đỗi vui mừng |
In high spirits | /ɪn haɪ ˈspɪrɪts/ | tinh thần sảng khoái |
On cloud nine | /ɒn klaʊd naɪn/ | lên chín tầng mây |
Down in the dumps | /daʊn ɪn ðə dʌmps/ | Buồn chán |
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Living costs have become prohibitive | ˈlɪvɪŋ kɑsts hæv bɪˈkʌm proʊˈhɪbətɪv | Chi phí sinh hoạt ngày càng đắt đỏ |
The sole factor that governs our level of contentment | ðə soʊl ˈfæktər ðæt ˈɡʌvərnz ˈaʊər ˈlɛvəl ʌv kənˈtɛntmənt | Yếu tố duy nhất làm ảnh hưởng đến sự hạnh phúc của chúng ta |
Creatively fulfilled | kriˈeɪtɪvli fʊlˈfɪld | Thoải mái sáng tạo |
To have a sense of purpose | tu hæv ə sɛns ʌv ˈpɜrpəs | Có mục đích trong cuộc đời |
Collective happiness | kəˈlɛktɪv ˈhæpinəs | Hạnh phúc số đông |
To be consumed with sth | tu bi kənˈsumd wɪð sth | Quá đắm chìm vào thứ gì đó |
The pursuit of happiness | ðə pərˈsut ʌv ˈhæpinəs | Sự theo đuổi hạnh phúc |
The utopian image of society | ðə juˈtoʊpiən ˈɪməʤ ʌv səˈsaɪəti | Xã hội toàn diện (hoàn hảo) |
To get hung up on sth | tu ɡɛt hʌŋ ʌp ɑn sth | Lo lắng về việc gì đó |
To guilt trip sb | tu ɡɪlt trɪp sb | Làm cho ai cảm thấy có lỗi |
A toxic relationship | ə ˈtɑksɪk riˈleɪʃənˌʃɪp | Một mối quan hệ không tốt |
Happy as a clam | ˈhæpi æz ə klæm | Rất hài lòng, sung sướng |
Having a whale of a time | ˈhævɪŋ ə weɪl ʌv ə taɪm | Có khoảng thời gian tuyệt vời, vui vẻ |
In seventh heaven | ɪn ˈsɛvənθ ˈhɛvən | Hạnh phúc tuyệt trần |
Over the moon | ˈoʊvər ðə mun | Vui sướng, cực kỳ hạnh phúc |
Burst with joy | bɜrst wɪð ʤɔɪ | Ngập tràn niềm vui và hạnh phúc |
Be in a transport of delight | bi ɪn ə ˈtrænspɔrt ʌv dɪˈlaɪt | Cảm thấy rất hạnh phúc, hài lòng |
Weep for joy | wip fɔr ʤɔɪ | Vui sướng, hạnh phúc đến phát khóc |
Talk about happiness – những câu hỏi thường gặp
Is it simple to bring you happiness? (Có đơn giản để mang lại hạnh phúc cho bạn không?)
Yes, I can be happy by doing simple things like eating delicious food or buying new clothes. I strive to bring happiness to others and always have joy in my life. Perhaps this is why some of my friends affectionately refer to me as the “happy vitamin.”
(Vâng, tôi có thể hạnh phúc bằng cách làm những điều đơn giản như ăn những món ăn ngon hoặc mua quần áo mới. Tôi cố gắng mang lại hạnh phúc cho người khác và luôn có niềm vui trong cuộc sống. Có lẽ đây là lý do tại sao một số bạn bè của tôi trìu mến gọi tôi là “vitamin hạnh phúc”).
What do you do when you are happy? (Bạn thường làm gì những lúc vui vẻ?)
Whenever I’m happy to the point of bursting, the main thing I will do is to call my folks to inform them. My parents are overjoyed that their beautiful daughter is the one to inform them first, and by doing that, my joy appears to grow even more!
In addition, I as a rule spend time with my companions and go through the entire day sippinga mug of espresso. I occasionally take a picnic and take in the beautiful sunshine when the weather is good.
(Bất cứ khi nào tôi hạnh phúc đến mức vỡ òa, điều chính tôi sẽ làm là gọi điện cho những người thân của mình để thông báo cho họ. Cha mẹ tôi vui mừng khôn xiết vì đứa con gái xinh đẹp của họ là người báo tin đầu tiên cho họ, và làm như vậy, niềm vui của tôi dường như còn lớn hơn nữa!
Ngoài ra, tôi thường dành thời gian với bạn bè và dành cả ngày để nhâm nhi một tách cà phê espresso. Tôi thỉnh thoảng đi dã ngoại và tận hưởng ánh nắng đẹp khi thời tiết tốt).
What makes you unhappy? (Điều gì khiến bạn không hạnh phúc?)
When I fail an exam, I get a little down on myself. It can be very depressing and stressful for me when my academic performance falls short of my expectations. However, my parents are extremely supportive and offer me guidance to ensure that I do not experience prolonged feelings of sadness.
(Khi tôi trượt một kỳ thi, tôi cảm thấy hơi thất vọng về bản thân mình. Tôi có thể rất chán nản và căng thẳng khi kết quả học tập của tôi không như mong đợi. Tuy nhiên, bố mẹ tôi cực kỳ ủng hộ và hướng dẫn tôi để đảm bảo rằng tôi không trải qua cảm giác buồn bã kéo dài).
Do you think money can make people happy? (Bạn nghĩ tiền có thể khiến người ta hạnh phúc không?)
Happiness, in my humble opinion, is not achieving specific objectives. Getting what you want is definitely important, but that doesn’t guarantee me eternal happiness. Happiness is a journey I take to achieve my objectives.
(Hạnh phúc, theo quan điểm khiêm tốn của tôi, không phải là đạt được những mục tiêu cụ thể. Đạt được những gì bạn muốn chắc chắn là quan trọng, nhưng điều đó không đảm bảo cho tôi hạnh phúc mãi mãi. Hạnh phúc một hành trình mà tôi thực hiện để đạt được mục tiêu của mình).
Are we responsible for other people’s happiness? (Chúng ta có chịu trách nhiệm cho niềm hạnh phúc của người khác hay không?)
It’s true that there are times when we feel compelled to make others happy. However, I do not believe we should become overly focused on pleasing others. It’s bad for us, and some people might take advantage of that to force us to do what they want. So assuming you have somebody in your life who is constantly annoyed with you regardless of how diligently you attempt to fulfill them, it is a harmful relationship and you ought to face them about that.
(Đúng là có những lúc chúng ta cảm thấy bắt buộc phải làm cho người khác hạnh phúc. Tuy nhiên, tôi không tin rằng chúng ta nên tập trung quá mức vào việc làm hài lòng người khác. Điều đó có hại cho chúng ta, và một số người có thể lợi dụng điều đó để buộc chúng ta làm theo ý họ. Vì vậy, giả sử bạn có ai đó trong đời thường xuyên khó chịu với bạn bất kể bạn cố gắng đáp ứng họ chăm chỉ như thế nào, thì đó là một mối quan hệ có hại và bạn phải đối mặt với họ về điều đó).
Xem thêm:
- Bài mẫu Topic Talk About Yourself – IELTS Speaking
- Bài mẫu chủ đề Talk About City Life – IELTS Speaking
- Bài mẫu về chủ đề: Talk about your favorite food
Talk about happiness – bài văn mẫu
Bài mẫu 1 – Talk about happiness
We always want to enjoy happiness to the fullest because it is an emotion that makes people feel satisfied about a particular need. But when we talk about happiness, that is just a concept. As long as we remain calm and accept it, happiness can be found in the smallest things, and it will appear like a gentle breeze to calm our sorrows and worries.
It is not difficult to find happiness; simply avoid being overly strict with life, it will most certainly reach us. A piece of cake when you’re hungry, a hug when you’re sad, or a glass of water when you’re thirsty are all examples of happiness. What can I do to be completely content? Not to be too picky is the response to this question.
Don’t hold onto things that aren’t necessary, just live fully and be content with your life right now. Accept the present and let go of the past in order to calm your heart. You will receive valuable rewards.
(Chúng ta luôn muốn tận hưởng hạnh phúc một cách trọn vẹn nhất vì đó là cảm xúc khiến con người cảm thấy thỏa mãn về một nhu cầu nào đó. Nhưng khi chúng ta nói về hạnh phúc, đó chỉ là một khái niệm. Chỉ cần chúng ta bình tĩnh và chấp nhận nó, hạnh phúc có thể được tìm thấy trong những điều nhỏ bé nhất, và nó sẽ xuất hiện như một cơn gió nhẹ để xoa dịu những muộn phiền và âu lo của chúng ta.
Không khó để tìm thấy hạnh phúc; đơn giản là tránh quá khắt khe với cuộc sống, nó chắc chắn sẽ đến với chúng ta. Một miếng bánh khi bạn đói, một cái ôm khi bạn buồn, hay một ly nước khi bạn khát đều là những ví dụ về hạnh phúc. Tôi có thể làm gì để hạnh phúc? Không quá khắt khe là câu trả lời cho câu hỏi này.
Đừng giữ những thứ không cần thiết, chỉ cần sống trọn vẹn và bằng lòng với cuộc sống hiện tại. Hãy chấp nhận hiện tại và buông bỏ quá khứ để lòng mình thanh thản hơn. Bạn sẽ nhận lại những phần thưởng giá trị).
Bài mẫu 2 – Talk about happiness
There is no denying the truth that people are continually looking for “joy.” Happiness, in contrast to melancholy, elicits a wide range of feelings in us that can encourage us to be more positive and to take more pleasure in life. As a result, happiness is often referred to as the “spice” of life. However, defining happiness and how to achieve it is difficult. The difficulty of defining happiness and the factors that contribute to happiness will be discussed in this essay.
One could say that everyone has a different idea of what happiness is. Simply put, this is due to the fact that each person is in a unique stage of life, has a unique living situation, works in a unique setting, and faces unique challenges. As a result, their definitions of happiness differ.
For example, a kid can be glad when his folks give him a decent present on his birthday. When he starts going to school and gets older, he might be happy when he gets good grades or passes an exam. Happiness may include a lucrative salary, professional success, and a dream wedding when he enters the workforce as an adult.
He put in a lot of time and effort to achieve his goal, but now that he is older, a happy, healthy family will give him the most pleasure. Consequently, no one can precisely define happiness, but we can all agree on what it means to us individually.
There are many things that can affect happiness. To begin, how one thinks about and approaches a subject is one of the most important factors in determining pleasure. A person who has a positive outlook will think that the problems he has to deal with aren’t too bad and that he can easily find a way to get past them.
(Không thể phủ nhận sự thật rằng mọi người liên tục tìm kiếm “niềm vui”. Hạnh phúc, trái ngược với u sầu, gợi lên trong chúng ta nhiều loại cảm xúc có thể khuyến khích chúng ta tích cực hơn và tận hưởng nhiều niềm vui hơn trong cuộc sống. Vì vậy, hạnh phúc thường được ví như “gia vị” của cuộc sống. Tuy nhiên, định nghĩa hạnh phúc và làm thế nào để đạt được nó là điều khó khăn. Khó khăn trong việc định nghĩa hạnh phúc và các yếu tố góp phần tạo nên hạnh phúc sẽ được thảo luận trong bài tiểu luận này.
Có thể nói rằng mỗi người có một quan niệm khác nhau về thế nào là hạnh phúc. Nói một cách đơn giản, điều này là do mỗi người đang ở trong một giai đoạn khác nhau của cuộc đời, có một hoàn cảnh sống khác, làm việc trong một bối cảnh khác và đối mặt với những thách thức khác nhau. Kết quả là, định nghĩa của họ về hạnh phúc khác nhau.
Ví dụ, một đứa trẻ có thể vui mừng khi được bố mẹ tặng một món quà tươm tất vào ngày sinh nhật. Khi bé bắt đầu đi học và lớn hơn, bé có thể vui khi được điểm cao hoặc vượt qua một kỳ thi. Hạnh phúc có thể bao gồm một lợi nhuận tiền lương, thành công trong sự nghiệp và một đám cưới trong mơ khi anh ấy bước vào lực lượng lao động khi trưởng thành.
Anh ấy đã dành rất nhiều thời gian và công sức để đạt được mục tiêu của mình, nhưng bây giờ anh ấy đã lớn hơn, một gia đình hạnh phúc, khỏe mạnh sẽ mang lại cho anh ấy niềm vui nhất. Do đó, không ai có thể định nghĩa chính xác hạnh phúc, nhưng tất cả chúng ta đều có thể đồng ý về ý nghĩa của hạnh phúc đối với cá nhân chúng ta.
Có nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc. Để bắt đầu, cách một người suy nghĩ và tiếp cận một chủ đề là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định niềm vui. Một người có cái nhìn tích cực sẽ nghĩ rằng những vấn đề mà anh ta phải giải quyết không quá tệ và anh ta có thể dễ dàng tìm ra cách vượt qua chúng).
Như vậy bài viết trên đã giới thiệu đến bạn cách trả lời cho chủ đề bài nói talk about happiness. Nắm vững được những từ vựng thông dụng và cách triển khai bài nói sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bắt gặp chủ đề này trong phòng thi và giao tiếp đời thực.
Chúc các bạn học tốt và đừng quên tham khảo các chủ đề khác về tiếng Anh trên UpFile.vn nhé! Đặc biệt là chuyên mục Blog – nơi cập nhật các bài viết hay và mới nhất.