Back to school

Give up to V hay Ving? Các cấu trúc Give Up thường gặp

Trong tiếng Anh, người ta hay sử dụng cấu trúc Give up trong giao tiếp thường ngày. Vậy Give up là gì? Give up to V hay Ving? Upfile sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên qua bài viết dưới đây..

Give up là gì?

Give up là gì?
Give up là gì?

Give Up có ý nghĩa là từ bỏ, bỏ cuộc, thể hiện ý muốn dừng hay kết thúc một việc làm, một hành động nào đó.

 Ví dụ:

  • After five minutes trying to get the answer Quan gave up (Sau năm phút cố gắng để tìm ra đáp án, Quân đã bỏ cuộc)
  • John gave up – Please tell him the answer! (John bỏ cuộc, làm ơn hãy cho anh ta đáp án)

Give up to V hay Ving? Những cấu trúc Give up thường gặp

Give up to V hay Ving? Những cấu trúc Give up thường gặp
Give up to V hay Ving? Những cấu trúc Give up thường gặp

Give up Something

Cấu trúc này thể hiện sự bỏ cuộc, từ bỏ hành động nào đó. 

Công thức:

  • S + give up + O
  • S + give up,  clause
  • S + Give up + Ving + O/clause

Ví dụ:

  • Lan will give up tennis because her arm is injured (Lan sẽ từ bỏ tennis bởi vì cánh tay của cô ấy bị thương)
  • Jack give up, he doesn’t want to study this subject anymore (Jack từ bỏ, anh ta không muốn học môn này một chút nào nữa)
  • Quan gave up smoking five years ago (Quân đã từ bỏ hút thuốc năm năm trước)

Give someone up

Thể hiện việc từ bỏ ai đó (cấu trúc này dùng để chỉ người)

Công thức: S + give somebody up

Ví dụ:

  • After all, Linh decided to give Nam up (Sau tất cả, Linh quyết định từ bỏ Nam)
  • Jake seems to have given up all his old friends (Jake có vẻ đã từ bỏ hết những bạn bè cũ)

Give oneself up

Kể về bản thân người nào đó đã từ bỏ một ai đó.

Công thức: S + give yourself/s.o up + (to s.o)

Ví dụ:

  • After thinking through it, Long decided to give herself up his job (Sau khi suy nghĩ thấu đáo, Long đã quyết định từ bỏ công việc của mình)
  • The gunman gave himself up to the police ( Tay súng đã từ bỏ và  giao cho cảnh sát)

Xem thêm:

Offer to V hay Ving

Start to V hay Ving

Give something up

Thể hiện việc dừng lại một việc thường xuyên thực hiện hay một công việc nào đó.

Công thức: S + give + something + up + O/clause

Ví dụ:

  • John given up driving since his illness (John từ bỏ việc lái xe từ khi anh ấy ốm)
  • Minh is going to give up his sports club membership after this year (Minh định từ bỏ tư cách thành viên câu lạc bộ sau năm nay)

Give up on

Dừng lại việc hy vọng vào điều gì đó hay một người nào đó

Công thức: S + Give up on somebody/something + mệnh đề

Ví dụ:

  • Peter gave up on the scholarship because he wasn’t qualified enough (Peter từ bỏ hy vọng vào học bổng vì anh ấy không đủ tiêu chuẩn)
  • Most people gave up on Kyler when he quit school, but he went back and earned his degree three years later (Hầu hết mọi người đã từ bỏ hy vọng vào Kyler khi anh ấy bỏ học, nhưng sau ba năm anh ta đã qua trở lại trường học và lấy được tấm bằng.)

Phân biệt hai cấu trúc Give up và Give in

Phân biệt hai cấu trúc Give up và Give in
Phân biệt hai cấu trúc Give up và Give in

Give up mang nghĩa là từ bỏ, bỏ cuộc còn give in được hiểu với ý nghĩa là nhượng bộ. Hãy cùng Upfile  nhận biết cấu trúc Give in nhé.

Công thức: S + Give in to + something

Ví dụ:

  • Thanh would not give in to these men. (Thanh sẽ không nhượng bộ với những người đàn ông này)
  • John nagged Jake so much for a new bike that eventually he gave in. (John đòi hỏi Jake rất nhiều về chiếc xe mới mà cuối cùng anh ấy cũng chấp nhận)
  • Lan wouldn’t give in until she received a full apology. (Lan sẽ không nhượng bộ cho đến khi nhận được lời xin lỗi)
  • If Naam want them to give in Mai’ll have to offer them more than that. (Nếu Naam muốn họ nhượng bộ, Mai phải đưa ra đề nghị nhiều hơn đó)

Bài tập vận dụng điền vào chỗ trống

Bài tập vận dụng điền vào chỗ trống
Bài tập vận dụng điền vào chỗ trống
  1. Jake’s given ______ work if I could afford it.
    1.  up
    2.  in
    3. o
  2. Denis shall never give ______ Huong’s invitation.
    1.  in to
    2.  up on
    3.  on at
  3. Before Nam gives ______, think of why Mai held on so long.
    1.  on
    2.  up
    3.  in
  4. Don’t give ______ when Kyler can fly, dream, and love.
    1.  up
    2.  on
    3.  in
  5. John urged them not to give ______ peace efforts.
    1.  in to
    2.  out to
    3.  up on

Đáp án:

  1. a

Trên đây là tổng hợp các kiến thức Upfile đã chia sẻ liên quan đến cấu trúc give up cũng như give up to V hay Ving, hãy vận dụng kiến thức này trong thực tiễn giao tiếp cũng như áp dụng vào làm bài tập để nắm thật chắc kiến thức nhé.

Theo dõi chuyên mục Blog để cập nhật thêm nhiều bài viết hay và mới nhất!

Xem thêm:

Deny to V hay Ving

Agree to V hay Ving

Promise to V hay Ving

BANNER-LAUNCHING-MOORE