Afford to V hay Ving? Và những lưu ý khi dùng Afford

Bạn đã từng bao giờ rơi vào tình huống “bị đứng hình” khi gặp phải câu hỏi “trong tiếng Anh thì ta nên lựa chọn “Afford to V hay Ving?”. Đây là một cấu trúc ngữ pháp rất dễ bắt gặp và quen thuộc khi bạn học ngữ pháp, nếu nắm vững cấu trúc này sẽ giúp bạn dễ dàng “ghi điểm” trong bài kiểm tra đấy nhé. Trong bài viết này, Upfile.vn sẽ chia sẻ cho bạn tất tần tật những cách dùng thông dụng nhất của “Afford” để bạn có thể tự tin sử dụng chúng mà không gặp bất kỳ khó khăn nào nữa nhé! Cùng khám phá và ôn tập ngay thôi nào. 

“Afford” có nghĩa là gì?

Động từ “Afford” thường được dùng với “can”, “could” hoặc “be could”, đặc biệt là trong câu phủ định hoặc câu hỏi) có nghĩa là “có đủ tiền để có thể mua hoặc làm một cái gì đó”.

Example:

  • My friend could give up work if she could afford it.

Bạn tôi có thể từ bỏ công việc nếu cô ấy có đủ khả năng.

Bên cạnh ý nghĩa “có đủ tiền để có thể mua hoặc làm một cái gì đó” như trên, theo Oxford Dictionary, động từ “Afford” còn mang một vài nét nghĩa khác như sau:

Nghĩa 1: “Afford” /əˈfɔːd/ (v) trong trường hợp này nói rằng bạn không đủ khả năng để làm điều gì đó, có nghĩa là bạn không nên làm điều đó vì nó sẽ gây ra vấn đề cho bạn nếu bạn làm nó.

Example: 

  • They could ill afford to lose any more staff. 

Họ không đủ khả năng để mất thêm bất kỳ nhân viên nào nữa.

  • Our team cannot afford to ignore this warning.

Nhóm của chúng tôi không thể bỏ qua cảnh báo này.

Nghĩa 2:Afford” /əˈfɔːd/ (v): có thể/ đủ khả năng/ cung cấp cho ai cái gì.

Example:

  • This booklet affords helpful pieces of information about local services. 

Tập sách nhỏ này cung cấp những thông tin hữu ích về các dịch vụ địa phương.

  • The author affords no documentary references to support her assertions.

Tác giả đã không cung cấp tài liệu tham khảo để hỗ trợ khẳng định của mình.

Xem thêm:

Nên dùng Afford to V hay Ving

Nên dùng Afford to V hay Ving
Nên dùng Afford to V hay Ving

Sau đây, Upfile sẽ gửi đến bạn một số cấu trúc và cách dùng “afford” trong tiếng Anh. Cùng theo dõi và ôn tập với chúng mình nhé. 

Cấu trúcÝ nghĩaVí dụ 
afford to do somethingđủ khả năng/ điều kiện để làm một cái gì đó.Sammy and Sunny couldn’t afford to pay the lawyer’s fee.
Sammy và Sunny không đủ khả năng trả phí luật sư.
afford something to do somethingcó đủ khả năng để làm một cái gì.Evelyn couldn’t afford the time off work to see her boyfriend.
Evelyn không thể dành thời gian nghỉ làm để gặp bạn trai.
afford somebody somethingđủ khả năng cho ai đó một cái gì đó.Becoming a doctor affords you the to help many patients and to study medicine.
Trở thành một bác sĩ giúp bạn có thể giúp đỡ nhiều bệnh nhân và nghiên cứu về y học.
can’t afford to do something. không đủ khả năng để làm một cái gì đó.The people who suffer most are those who can least afford to lose.
Những người đau khổ nhất là những người ít có khả năng mất mát nhất.
afford somethingđủ khả năng để mua hoặc cung cấp một cái gì đó bởi vì bạn có đủ tiền hoặc thời gian.They opened a shelter to afford temporary housing for the city’s homeless.
Họ đã mở một nơi trú ẩn để cung cấp chỗ ở tạm thời cho những người vô gia cư của thành phố.

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc “Afford”

  • Không sử dụng afford với cấu trúc bị động khi muốn diễn tả hành động (Có đủ tiền/ thời gian để làm gì/ Có đủ khả năng/ điều kiện để làm gì mà không gây nên vấn đề/ rắc rối nào).

✔ We simply cannot afford to take any risks. (Correct)

X Any risks cannot be afforded by ours. (Incorrect)

⇨ Chúng tôi chỉ đơn giản là không đủ khả năng để có bất kỳ rủi ro.

✔ Henry couldn’t afford to pass any of his exams. (Correct)

X Any of Henry’s exams couldn’t afford to pass. (Incorrect)

⇨ Henry không đủ khả năng để vượt qua bất kỳ kỳ thi nào của mình.

  • Động từ “Afford” thường được sử dụng kết hợp với các động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) :can/ cannot/ could/ could not khi muốn nói về hành động (Có đủ tiền để làm gì/ Có đủ thời gian/ điều kiện hay khả năng để làm gì mà không gây nên vấn đề hay rắc rối nào).

Bài tập vận dụng cấu trúc “Afford to V hay Ving”

Bài tập vận dụng cấu trúc “Afford to V hay Ving”
Bài tập vận dụng cấu trúc “Afford to V hay Ving”
  1. How can she afford………. buy such expensive watches? ⇨ to buy.
  1. We can afford……. go to Miami this year. ⇨ to go.
  1. Building a dam would be a use of financial resources which this country……. afford. ⇨ cannot afford.
  1. I couldn’t possibly afford…….eat in that restaurant.

⇨ to eat.

  1. Emily never took a taxi, even though she could afford…….. ⇨ afford to.

Bài viết trên là về chủ đề Afford to V hay Ving, Upfile hy vọng qua bài viết có thể cung cấp cho bạn thêm nhiều kiến thức hay về các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thông dụng. Và đừng quên Follow chuyên mục Blog của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!