Bread có đếm được không trong tiếng Anh?

Bread là bánh mì thì hầu hết chúng ta đều đã biết. Tuy nhiên, bạn đã biết bread có đếm được không hay chưa? Cách dùng bread như thế nào cho đúng? Đây là những câu hỏi mà nhiều người học tiếng Anh thường gặp phải khi giao tiếp. Trong bài viết này, UpFile sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc bread là danh từ đếm được hay không đếm được một cách chi tiết và dễ hiểu. Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.

Bread là gì?

Theo từ điển Oxford, bread là danh từ chỉ “thức ăn được làm bằng bột mì hoặc ngũ cốc khác, trộn với nước hoặc sữa và nướng hoặc hấp”. Bread có thể có nhiều hình dạng, kích thước, màu sắc và hương vị khác nhau, tùy thuộc vào nguyên liệu và cách chế biến. Bread có thể ăn kèm với các loại thực phẩm khác như phô mai, mứt, bơ, thịt, cá, rau quả… để tăng độ ngon và dinh dưỡng.

Bread có cách phát âm là /brɛd/. Đây là cách phát âm chuẩn của cả tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ. 

Bread có đếm được không?

Bread có đếm được không?
Bread có đếm được không?

Vậy bread là danh từ đếm được hay không đếm được? Câu trả lời là bread là danh từ không đếm được. Điều này có nghĩa là chúng ta không thể nói a bread (một bánh mì) hay two breads (hai bánh mì). Thay vào đó, chúng ta phải dùng các từ đo lường khác để chỉ số lượng của bread như a slice of bread (một lát bánh mì), a loaf of bread (một ổ bánh mì), a piece of bread (một miếng bánh mì)… 

Các từ đo lường này có thể chia thành số ít và số nhiều theo quy tắc thông thường. 

E.g.: two slices of bread (hai lát bánh mì), three loaves of bread (ba ổ bánh mì), four pieces of bread (bốn miếng bánh mì).

Cách dùng bread trong tiếng Anh

Cách dùng bread trong tiếng Anh
Cách dùng bread trong tiếng Anh

Vì bread là danh từ không đếm được, nên khi dùng trong câu chúng ta phải tuân theo các quy tắc sau:

Khi bread là chủ ngữ của câu, chúng ta phải dùng động từ ở dạng số ít. 

E.g.: Bread is a staple food in many countries. (Bánh mì là một loại thức ăn chính ở nhiều nước.)

Khi bread đi kèm với các từ hạn định, chúng ta phải dùng các từ hạn định cho danh từ không đếm được như some, any, much, little, no… 

E.g.

Do you have any bread left? (Bạn còn bánh mì không?) 

I don’t eat much bread. (Tôi không ăn nhiều bánh mì.)

There is no bread in the fridge. (Không có bánh mì trong tủ lạnh.)

Khi bread đi kèm với các từ đo lường, chúng ta phải dùng cấu trúc a/an + measure word + of + bread. 

E.g.: She bought a loaf of bread at the bakery. (Cô ấy mua một ổ bánh mì ở tiệm bánh.)

He ate a slice of bread with butter. (Anh ấy ăn một lát bánh mì với bơ.)

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:

Danh từ đếm được thường có hậu tố -s hoặc -es ở dạng số nhiều, còn danh từ không đếm được thì không. 

E.g.: apples (quả táo) là danh từ đếm được, còn cheese (phô mai) là danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được thường đi kèm với các từ chỉ số lượng như a, an, one, two…, còn danh từ không đếm được thì không. 

E.g.: a car (một chiếc xe) là danh từ đếm được, còn milk (sữa) là danh từ không đếm được.

Danh từ không đếm được thường đi kèm với các từ hạn định cho danh từ không đếm được như some, any, much, little, no…, còn danh từ đếm được thì không. 

E.g.: some sugar (một ít đường) là danh từ không đếm được, còn a pen (một cái bút) là danh từ đếm được.

Danh từ không đếm được thường đi kèm với các từ đo lường như a/an + measure word + of…, còn danh từ đếm được thì không. 

E.g.: a cup of tea (một tách trà) là danh từ không đếm được, còn a dog (một con chó) là danh từ đếm được.

Xem thêm:

Bài tập bread có đếm được không

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi về chủ đề bread có đếm được không sau đây:

  1. How _______ bread do you need for the sandwich? 

a) many 

b) much 

c) few 

d) little

  1. He bought _______ bread at the supermarket. 

a) a loaf of 

b) a slice of 

c) a piece of 

d) a bread of

  1. She likes to make _______ bread with different kinds of flour. 

a) homemade 

b) home 

c) house 

d) household

  1. There are _______ slices of bread left in the bag. 

a) some 

b) any 

c) no 

d) none

  1. He doesn’t eat bread because he is _______ to gluten. 

a) allergic 

b) allergy 

c) allergen 

d) allergic reaction

  1. She cut the bread into _______ pieces and gave them to the children. 

a) small 

b) little 

c) few 

d) less

  1. He ate two _______ of bread for breakfast. 

a) loaves 

b) loafes 

c) loafs 

d) loafe

  1. I don’t have _______ bread to make a sandwich. 

a) enough 

b) many 

c) much 

d) both a and c

  1. She put some butter and jam on the _______ of bread. 

a) slice 

b) piece 

c) loaf 

d) both a and b

  1. He likes to eat bread with _______ cheese. 

a) some 

b) any 

c) a 

d) an

  1. Bread is _______ uncountable noun. 

a) a 

b) an 

c) the 

d) no article

  1. How many _______ of bread do you want? 

a) slice 

b) slices 

c) slice’s 

d) slices’

  1. I like _______ bread with jam for breakfast. 

a) eat 

b) eating 

c) to eat 

d) both b and c

  1. There is _______ bread on the table. 

a) some 

b) any 

c) a 

d) an

  1. She doesn’t have _______ bread left. 

a) some 

b) any 

c) much 

d) many

Đáp án

  1. b) much
  2. a) a loaf of
  3. a) homemade
  4. a) some
  5. a) allergic
  6. a) small
  7. a) loaves
  8. d) both a and c
  9. d) both a and b
  10. c) a
  11. b) an
  12. b) slices
  13. d) both b and c
  14. a) some
  15. b) any

Qua bài viết này, bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi bread có đếm được không trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, với những kiến thức được cung cấp trong bài viết, bạn sẽ biết cách áp dụng để sử dụng bread và các danh từ khác một cách chính xác và tự nhiên. Chúc bạn học tốt, và đừng quên truy cập vào các bài viết khác trên mục Blog của UpFile.vn để không bỏ qua những kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé!