Nội dung chính
Nếu gặp dạng bài “Describe a time when you shared something with others”, bạn sẽ xử lý như thế nào để chinh phục band IELTS với số điểm cao nhất? Tham khảo ngay dàn ý, ý tưởng, ví dụ và từ vựng dưới đây!
Từ vựng về Describe a time when you shared something with others
- A perfect fit (n.): hoàn toàn phù hợp
- To live on a tight budget (idiom): sống với vốn tài chính eo hẹp
- In the flesh (idiom): trong thực tế
- To bound around (v.): nhảy nhót xung quanh
- Bosom friends (n.): bạn nối khố/ bạn tri kỷ
- Tobe like chalk and cheese (idiom): khác nhau một trời một vực
- To keep in touch (v.): giữ liên lạc
- To pass on gossip (v.): nói chuyện phiếm.
- To fight over (v.): tranh giành
- To reach mutual concession: đi đến sự nhượng bộ
- Kill two birds with one stone (idiom): Một mũi tên trúng hai đích
Câu hỏi về Describe a time when you shared something with others
What do children share with others?
Most of the time, kids don’t intentionally share things because they have a more basic sense of ownership. At this point, though, kids can still learn how to compromise if they are properly taught. For instance, I’ve witnessed a situation where a youngster exchanged toys with his sister in order for their parents to give the child priority when they let their kids pick the color of the toothbrushes they buy.
Bài dịch:
Hầu hết thời gian, trẻ em không cố ý chia sẻ mọi thứ vì chúng có ý thức sở hữu cơ bản hơn. Tuy nhiên, tại thời điểm này, trẻ vẫn có thể học cách thỏa hiệp nếu được dạy dỗ đúng cách. Chẳng hạn, tôi từng chứng kiến một trường hợp trẻ đổi đồ chơi với chị gái để bố mẹ nhường quyền ưu tiên cho trẻ khi cho trẻ chọn màu bàn chải đánh răng mà trẻ mua.
Is there a difference between how children and adults share?
The degree of complexity can be the most significant distinction. Most of the time, kids will share items as long as they gain anything from the transaction. Adults, on the other hand, have a tendency to carefully consider how much they can get from giving in order to determine whether they obtain a comparable amount. There are various instances where sharing is also done without conditions.
Bài dịch:
Mức độ phức tạp có thể là sự khác biệt quan trọng nhất. Hầu hết thời gian, trẻ em sẽ chia sẻ các mặt hàng miễn là chúng thu được bất cứ thứ gì từ giao dịch. Mặt khác, người lớn có xu hướng cân nhắc cẩn thận số tiền họ có thể nhận được từ việc cho đi để xác định xem liệu họ có nhận được số tiền tương đương hay không. Có nhiều trường hợp chia sẻ cũng được thực hiện mà không có điều kiện.
Why do people often go to parties?
People are social beings. Whether we are extroverts or introverts, we all have a natural desire to interact with others. One of the best methods to fulfill that demand is to attend a party. It is a location where everyone can go. Even a group of persons that share similar interests can attend. As a result, parties are now a part of everyday life.
Bài dịch:
Con người là những sinh vật xã hội. Cho dù chúng ta là người hướng ngoại hay hướng nội, tất cả chúng ta đều có mong muốn tự nhiên là tương tác với người khác. Một trong những phương pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu đó là tham dự một bữa tiệc. Đó là một vị trí mà tất cả mọi người có thể đi. Ngay cả một nhóm người có cùng sở thích cũng có thể tham dự. Kết quả là, các bữa tiệc giờ đây đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.
Xem thêm:
Talk about happiness – Tổng hợp từ vựng và bài mẫu hay nhất
Bài mẫu Describe a time when you shared something with others
Bài mẫu 1: Describe a time when you shared something with others
I want to discuss the time that I did so with some brand-new friends in our bedroom. I signed up for a homestay for two months about two years ago because I wanted to practice my English by living in an area where English is the main language of communication. This inexpensive approach was ideal for me as a student on a limited budget.
I shared a room with five people, including two international pals—one from the Philippines and the other from England—and three other Vietnamese friends. The room was large enough for the six of us to move around in without difficulty, despite my first concerns. I had trouble speaking English at the time because I was still learning it. It took me almost a month to get used to spending the majority of my time speaking English.
It astonished me how pleasant everyone was since even though we were initially like chalk and cheese, we were able to rapidly become close friends. To be honest, we still stay in touch now. I recall that on the weekends, we frequently remained up late to watch movies or simply to gossip.
But occasionally I found it annoying that we had to compete over the one and only bathroom. We argued since my roommate had been there for more than an hour and I had to use the restroom immediately. Fortunately, we were able to come to an understanding.
In any case, this experience has enabled me to accomplish two goals at once: I can both practice my English and meet new people.
Bản dịch:
Tôi muốn thảo luận về khoảng thời gian mà tôi đã làm như vậy với một số người bạn mới toanh trong phòng ngủ của chúng tôi. Tôi đăng ký ở nhà người bản xứ trong hai tháng khoảng hai năm trước vì tôi muốn thực hành tiếng Anh của mình bằng cách sống ở một khu vực mà tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp chính. Cách tiếp cận không tốn kém này là lý tưởng đối với tôi khi còn là sinh viên với ngân sách hạn hẹp.
Tôi ở chung phòng với năm người, trong đó có hai người bạn quốc tế—một người Philippines và người kia người Anh—và ba người bạn Việt Nam khác. Căn phòng đủ rộng để sáu người chúng tôi di chuyển vào trong mà không gặp khó khăn gì, bất chấp những lo lắng ban đầu của tôi. Tôi gặp khó khăn khi nói tiếng Anh vào thời điểm đó vì tôi vẫn đang học nó. Tôi mất gần một tháng để quen với việc dành phần lớn thời gian để nói tiếng Anh.
Tôi ngạc nhiên về mức độ dễ chịu của mọi người vì mặc dù ban đầu chúng tôi giống như phấn và pho mát, nhưng chúng tôi đã có thể nhanh chóng trở thành bạn thân. Thành thật mà nói, bây giờ chúng tôi vẫn giữ liên lạc. Tôi nhớ rằng vào cuối tuần, chúng tôi thường thức khuya để xem phim hoặc đơn giản là để tán gẫu.
Nhưng thỉnh thoảng tôi thấy khó chịu khi chúng tôi phải tranh nhau một phòng tắm duy nhất. Chúng tôi tranh cãi vì bạn cùng phòng của tôi đã ở đó hơn một giờ và tôi phải đi vệ sinh ngay lập tức. May mắn thay, chúng tôi đã có thể đi đến một sự hiểu biết.
Trong mọi trường hợp, trải nghiệm này đã giúp tôi đạt được hai mục tiêu cùng một lúc: Tôi có thể vừa thực hành tiếng Anh vừa gặp gỡ những người mới.
Bài mẫu 2: Describe a time when you shared something with others
Every student in my second year of college is required to enroll in a one-month military course. This course’s major objective is to give students a taste of the army’s culture and rules so they will know what to anticipate when they enlist in the military in the future.
I was forced to live in a room with 5 other boys from various faculties at my school. Additionally, because the beds are double bunk beds, we had to use lotteries to choose who would sleep where. As in the military, each room will be divided into squads for the purpose of sharing. The person who sleeps below generally has to put up with the creaking of the bed every time the other moves during the night, so I got pretty lucky when I pulled the top level.
I felt conflicted about the course. The majority of them are favorable because I gained a lot of knowledge from the experience and enjoyed myself. We had to have the ability to put up with one another’s undesirable habits. To execute jobs more effectively, we also had to learn how to work together.
In the end, it was a special occasion. My body was limping after the course because of the marathons that these folks termed “midnight marches,” which are a simulation of when an enemy attacks our base. If someone were to ask me if I wanted to attend another course like this, I would flatly deny since it would be a waste of my time.
Bản dịch:
Mọi sinh viên trong năm thứ hai đại học của tôi đều phải đăng ký một khóa học quân sự kéo dài một tháng. Mục tiêu chính của khóa học này là cung cấp cho sinh viên cảm nhận về văn hóa và quy tắc của quân đội để họ biết những điều cần lường trước khi nhập ngũ trong tương lai.
Tôi buộc phải sống trong một căn phòng với 5 nam sinh khác từ các khoa khác nhau trong trường của tôi. Ngoài ra, vì giường là giường tầng đôi nên chúng tôi phải bốc thăm để chọn xem ai sẽ ngủ ở đâu. Như trong quân đội, mỗi phòng sẽ được chia thành các đội với mục đích chia sẻ. Người ngủ bên dưới thường phải chịu đựng tiếng kẽo kẹt của giường mỗi khi người khác di chuyển trong đêm, vì vậy tôi đã khá may mắn khi kéo được tầng trên cùng.
Tôi cảm thấy mâu thuẫn về khóa học. Phần lớn là thuận lợi vì tôi đã thu được nhiều kiến thức từ trải nghiệm và bản thân tôi rất thích thú. Chúng tôi phải có khả năng chịu đựng những thói quen không mong muốn của nhau. Để thực hiện công việc hiệu quả hơn, chúng tôi cũng phải học cách làm việc cùng nhau.
Cuối cùng, đó là một dịp đặc biệt. Cơ thể tôi khập khiễng sau khóa học vì những cuộc chạy marathon mà những người này gọi là “cuộc hành quân lúc nửa đêm”, mô phỏng khi kẻ thù tấn công căn cứ của chúng tôi. Nếu ai đó hỏi tôi có muốn tham gia một khóa học khác như thế này không, tôi sẽ thẳng thừng từ chối vì nó sẽ rất lãng phí thời gian của tôi.
Trên đây là các ví dụ trong IELTS Speaking ”Describe a time when you shared something with others”. Upfile.vn Chúc các bạn học tập chăm chỉ tại nhà và chinh phục được điểm cao môn Tiếng Anh vấn đáp trong kỳ thi sắp tới! Đừng quên theo dõi chuyên mục Blog để cập nhật các bài viết mới nhất nhé!
Xem thêm:
Bài mẫu Speaking: Describe a restaurant that you enjoyed going to