Nội dung chính
Trong tiếng Anh, chủ đề thời tiết là một trong những chủ đề cơ bản nhất mà phần lớn những ai học ngoại ngữ đều được học ở những bài học đầu tiên. Tuy nhiên, Upfile.vn nhận thấy rằng rất nhiều bạn ít được tiếp xúc và quan tâm về cách nói “độ C” trong những bài học “vỡ lòng” này. Nếu bạn cũng đang muốn tìm hiểu về cách nói độ C tiếng Anh là gì? và các ký hiệu khác trong lĩnh vực Toán học thì đừng bỏ qua bài viết này của Upfile nhé!
Độ C tiếng Anh là gì?
Độ C tiếng Anh là gì? “Độ C” là một đơn vị được sử dụng để đo nhiệt độ.
- Độ: Degree (phiên âm: /dɪˈɡriː/).
- C: Được lấy từ chữ cái đầu tiên của từ “Celsius trong tiếng Latin” (phiên âm: /ˈselsiəs/) – Tên của nhà khoa học phát minh ra thang đo này.
Có 2 cách đọc nhiệt độ trong tiếng Anh:
Số nhiệt độ + C + degree(s)
Và:
Số nhiệt độ + degree(s) + Celsius
Ex:
- Water boils at 100 degrees centigrade.
Nước sôi ở 100 độ C.
- Yesterday temperatures reached 40 degrees.
Hôm qua nhiệt độ lên tới 40 độ.
- Temperatures are expected to drop below -10 degrees.
Nhiệt độ dự kiến sẽ giảm xuống dưới -10 độ.
Tuy nhiên, hiện nay, hầu hết các quốc gia như Mỹ hay Anh lại thường không dùng độ C để nói về nhiệt độ; và thay vào đó, họ sẽ sử dụng độ F (tên viết tắt của nhà khoa học Fahrenheit).
Giống như độ C, độ F cũng là một đơn vị đo nhiệt độ nhưng thuộc một thang đo khác. Bạn có thể chuyển từ độ C sang độ F theo công thức sau:
°F = °C × 1.8 + 32
Ex:
- How do you convert 100 degrees Fahrenheit into Celsius?
Làm thế nào để bạn chuyển đổi 100 độ F thành độ C?
- Temperatures today will rise to around 80 degrees Fahrenheit.
Nhiệt độ hôm nay sẽ tăng lên khoảng 80 độ F.
- The Fahrenheit scale is still used throughout the United States.
Thang đo Fahrenheit vẫn được sử dụng trên khắp lãnh thổ Hoa Kỳ.
Tuy nhiên, việc chọn sử dụng độ C hay độ F còn tùy thuộc vào nơi bạn đang sống và đối tượng mà bạn đang giao tiếp. Trong trường hợp người nghe và người nói thuộc cùng một bối cảnh, nghĩa là cả hai đều ngầm hiểu với nhau là đang dùng thang đo nhiệt độ nào, bạn có thể lược bỏ từ C hoặc F khi nói về nhiệt độ.
Ex:
- It’s five degrees outside, but with the wind-chill factor, it feels like minus ten.
Ngoài trời là 5 độ, nhưng với yếu tố gió lạnh, cảm giác như âm 10 độ.
- The thermometer recorded a temperature of 30 degrees.
Nhiệt kế ghi nhiệt độ là 30 độ.
- The average temperature worldwide has risen by about ten degrees in the past 100 years.
Nhiệt độ trung bình trên toàn thế giới đã tăng khoảng 10 độ trong 100 năm qua.
Cách hỏi – đáp về nhiệt độ trong tiếng Anh
Để hỏi về nhiệt độ, bạn có thể tham khảo một số cách hỏi sau:
STT | Question | Ý nghĩa |
1 | What will the temperature reach today? | Hôm nay nhiệt độ sẽ đạt bao nhiêu độ? |
2 | Do you know what the melting point of gold is? | Bạn có biết nhiệt độ nóng chảy của vàng là bao nhiêu không? |
3 | How much is the temperature outside now? | Nhiệt độ bên ngoài bây giờ là bao nhiêu? |
4 | What is the current temperature in Hawaii? | Nhiệt độ tại Hawaii hiện là bao nhiêu? |
5 | What is the environment’s temperature? | Nhiệt độ của môi trường là gì? |
6 | What is the temperature in London city tomorrow? | Nhiệt độ ở thành phố Luân Đôn vào ngày mai là bao nhiêu? |
7 | What is the temperature by this thermometer? | What is the temperature by this thermometer? |
Bạn có thể trả lời những câu hỏi trên theo các mẫu sau:
STT | Câu trả lời | Ý nghĩa |
1 | Today’s temperature is forecast to be over 32 degrees Celsius. | Nhiệt độ hôm nay được dự báo trên 32 độ C. |
2 | Pure 24K gold has a melting point of 1,063 degrees Celsius, while 10K gold has a melting point of 907 degrees Celsius. | Vàng nguyên chất 24K có nhiệt độ nóng chảy 1.063 độ C, trong khi vàng 10K có nhiệt độ nóng chảy là 907 độ C. |
3 | Temperatures are expected to drop to as low as 30 degrees. | Nhiệt độ được trông đợi giảm đến mức thấp nhất 30 độ. |
4 | The temperature in Hawaii is currently 25 degrees Celsius. | Nhiệt độ ở Hawaii hiện là 25 độ C. |
5 | The weather will continue to be hot, humid, and dry this week. Temperatures will rise to a record high of 40 degrees Celsius. | Thời tiết sẽ tiếp tục nóng, ẩm và khô trong tuần này. Nhiệt độ sẽ tăng lên mức cao kỷ lục 40 độ C. |
6 | Tonight the temperature is forecast to drop to minus 20 degrees in some places with snow. | Đêm nay nhiệt độ được dự báo sẽ giảm tới âm 20 độ một vài nơi sẽ có tuyết. |
7 | The temperature rise is the highest in 10 years. | Nhiệt độ tăng cao nhất trong 10 năm qua. |
Các ký hiệu toán học – khoa học khác trong tiếng Anh
Trong một số trường hợp phổ biến nhất khi nói về nhiệt độ giảm mạnh tại các nước phương Tây, sẽ có lúc bạn cần sử dụng đến số độ âm, có nghĩa là nhiệt độ sẽ thấp hơn 0 (ví dụ như “-5 độ”, “-10 độ”,…) để diễn đạt đầy đủ ý cho người nghe.
Bên cạnh đó, nhiệt độ cũng là một trong những chủ đề quen thuộc ở bộ môn Toán học – một trong những môn học quan trọng bạn bắt buộc phải học ở giảng đường. Vì vậy, để giúp bạn không bị bối rối trong các tình huống này, Upfile sẽ gửi đến bạn một số từ vựng tiếng Anh dùng để nói về các ký hiệu Toán học – khoa học khác liên quan ngay trong phần sau đây. Cùng Upfile tìm hiểu ngay nhé!
Các phép tính trong Toán học
Kí hiệu | Từ vựng | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
+ | Plus | /plʌs/ | Dấu cộng/ thêm vào. | Two plus five is seven. Hai cộng năm là bảy. |
– | Minus | /ˈmaɪnəs/ | Dấu trừ/ giảm. | The temperature dropped to minus 20 degrees centigrade (−20°C) Nhiệt độ giảm xuống âm 20 độ C (−20°C). |
± | Plus or minus | /’plʌs ɔ: ‘maɪnəs/ | Được sử dụng khi số được đề cập thực sự có thể nhiều hơn hoặc ít hơn theo một số lượng cụ thể. | The margin of error was plus or minus three percentage points. Biên độ sai số là cộng hoặc trừ ba điểm phần trăm. |
x | Multiplied | /ˈmʌltɪplaɪ/ | Nhân | Your father’s pension is a percentage of the final salary multiplied by the length of service. Lương hưu của cha bạn là tỷ lệ phần trăm của mức lương cuối cùng nhân với thời gian phục vụ. |
÷ | Divided | Chia | /dɪˈvaɪdɪd/ | Four divided by two equals two. Bốn chia hai bằng hai. |
Các dấu
Kí hiệu | Từ vựng | Phiên âm | Ý nghĩa | Ví dụ |
+ | positive | /ˈpɒzətɪv/ | Dấu dương/ dương tính. | If your test results are positive, it means that blood was detected. Nếu kết quả xét nghiệm của bạn là dương tính, điều đó có nghĩa là máu đã được phát hiện. |
– | Negative | /ˈneɡətɪv/ | Dấu âm/ âm tính. | Evelyn’s pregnancy test was negative. Kết quả thử thai của Evelyn là âm tính. |
≡ | Equivalent to | /ɪˈkwɪvələnt/ | Tương đương/ dấu trùng. | Eight kilometres is roughly equivalent to five miles. 8 km gần tương đương với 5 dặm. |
≈ | Approximately | /əˈprɒksɪmətli/ | Xấp xỉ/ khoảng. | The two buildings were approximately equal in size. Hai tòa nhà có kích thước xấp xỉ bằng nhau. |
≠ | Not equal to | /nɒt ˈiːkwəl tuː/ | Không bằng | A is not equal to B. A không bằng B. |
= | Equal | /ˈiːkwəl/ | Bằng/ ngang nhau. | 21x plus y equals 7 (= 21x+y=7). 21x cộng y bằng 7 (= 21x+y=7). |
> | Greater than | /ˈɡreɪtə ðæn/ | Lớn hơn | Y must be equal to or greater than 15. Y phải bằng hoặc lớn hơn 15. |
< | Less than | Nhỏ hơn/ ít hơn. | The seller expects to get no less than $100.000 for the artwork. Người bán dự kiến sẽ nhận được không dưới 100.000 đô la cho tác phẩm nghệ thuật. | |
≥ | Equal to or greater than | Bằng hoặc lớn hơn. | /ˈiːkwəl tuː ɔː ˈɡreɪtə ðæn / | X must be equal to or greater than 5. X phải bằng hoặc lớn hơn 5. |
≤ | Equal to or less than. | Bằng hoặc nhỏ hơn. | /ˈiːkwəl tuː ɔː lɛs ðæn/ | The value of A is less than or equal to 10. Giá trị của A nhỏ hơn hoặc bằng 10. |
∞ | Infinity | Vô cực | /ɪnˈfɪnəti/ | The number tends towards infinity. Con số có xu hướng tiến tới vô cực. |
∝ | Proportional to | Tỷ lệ thuận/ cân đối. | /prəˈpɔːʃənl tuː/ | The number of teachers appointed is proportional to the total number of students. Số lượng giảng viên được bổ nhiệm tỷ lệ thuận với tổng số sinh viên. |
% | Percent | Phần trăm | /pə ˈsent/ | House prices dropped 15 per cent last month. Giá nhà đã giảm 15% trong tháng trước. |
! | Factorial | Số giai thừa | /fækˈtɔːriəl/ | The factorial of five (5 x 4 x 3 x 2 x 1) is 120. Giai thừa của năm (5 x 4 x 3 x 2 x 1) là 120. |
→ | Leads to, gives, approaches. | Dẫn đến, cho, cách tiếp cận. | /li:dz tʊ//gɪvz//əprəʊʧəz/ | ΔX → 0 Delta X approaches zero.Delta X tiến dần đến 0. |
∀ | For all | Với mọi | /fɔːr ɔːl/ | For all A, B is always greater than 2. Với mọi A, B luôn lớn hơn 2. |
∃ | Exists | Tồn tại | /ɪɡˈzɪst/ | They appear to exist in significant numbers. Chúng dường như tồn tại với số lượng đáng kể. |
|x| | Mod x; modulus x | Trị tuyệt đối | /mɒd/ | Modulus A is always positive. Giá trị tuyệt đối của A thì luôn dương. |
√ | The square root of | Căn bậc hai | /ðə skweə ruːt ɒv/ | The square root of 64 (√64) is 8 (8 × 8 = 64). Căn bậc hai của 64 (√64) là 8 (8 × 8 = 64). |
∈ | Belongs to | Thuộc | /bɪˈlɒŋz tuː / | x ∈ B. (x belongs to B)X thuộc tập B. |
∉ | Not belong to | Không thuộc | /nɒt bɪˈlɒŋ tuː/ | X ∉ C. (X does not belong to C)X không thuộc tập C. |
⊂ | Contained in | Chứa trong/ thuộc tập con của. | /kənˈteɪnd ɪn/ | A ⊂ C . (A is contained in C/ A is a proper subset of C).A là tập con của C. |
⊆ | Subset | Tập hợp con | /ˈsʌbset/ | B ⊆ C. (B is contained in C/ B is a proper subset of C)B là tập con của C. |
⋂ | Intersection | Giao | /ˈɪntəsekʃn/ | A ∩ C = C ∩ A. (A intersection C equals C intersection A).A giao C bằng C giao A. |
⋃ | Union | Hợp | /ˈjuːniən/ | B ⋃ C = C ⋃ B. (B union C equals C union B).B hợp C bằng C hợp B. |
∑ | Sum | Tổng | /sʌm/ | Calculate the sum of the following figures.Tính tổng các hình sau. |
Xem thêm:
- In which là gì? Cách phân biệt In which với các cụm từ khác
- Collocation là gì? Các dạng Collocation thường gặp nhất
- Keep going là gì? Một số từ vựng liên quan
Các ký hiệu trong hình học
Kí hiệu | Từ vựng | Phiên âm | Ví dụ |
π | Pi | /paɪ/ | Pi is the number (approximately 3.14) used to calculate the size of circles. Pi là số (xấp xỉ 3,14) dùng để tính kích thước của các hình tròn. |
‖ | Parallel | /ˈpærəlel/ | The new road and the canal are parallel to each other. Con đường mới và con kênh song song với nhau. |
∦ | Not Parallel | /nɒt ˈpærəlɛl/ | Làn đường gần như không song song với đường chính. |
∟ | Right angle | /ˈraɪt æŋɡl/ | Place the table at a right angle to the wall. Đặt bàn vuông góc với tường. |
⊥ | Perpendicular | /ˌpɜːrpənˈdɪkjələr/ | Are the lines perpendicular to each other? Các đường thẳng có vuông góc với nhau không? |
∠ | Acute angle | /əˌkjuːt ˈæŋɡl/ | The acute angle is an angle of less than 90°. Góc nhọn là góc nhỏ hơn 90°. |
⦦ | Obtuse angle | /əbˌtjuːs ˈæŋɡl/ | The obtuse angle is an angle between 90° and 180°. Góc tù là góc nằm trong khoảng từ 90° đến 180°. |
Bài tập vận dụng cấu trúc độ C trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu dưới đây
1. 0 < x < 1
A. x is bigger than zero and less than 1
B. x is greater than zero and less than 1
C. x is less than zero and greater than 1
D. x is greater than 1 and less than zero
2. x ≥ y
A. x is greater than or equal y
B. x is greater than or equal with y
C. x is greater than or equal to y
D. x is greater than or equal about y
3. x∉ A
A. x does not belong to A
B. x does not belong about A
C. x belongs to A
D. x does not belong about A
4. x ≡ y
A. x is equivalent y
B. x is not equivalent to y
C. x is equivalent with y
D. x is equivalent to y
Bài tập 2: Chọn cách đọc đúng của những phép tính sau
1. x ∝ y
A. x is directly proportional is y
B. x is directly proportional of y
C. x is directly proportional in y
D. x is directly proportional to y
2. 0 ≤ x ≤ 1
A. x is greater than or equal of zero and less than or equal of 1
B. x is greater than or equal zero and less than or equal 1.
C. x is greater than or equal to zero and less than or equal to 1
D. x is greater than or equal with zero and less than or equal with 1
3. x ± 1
A. x plus or minus one
B. x minus or plus one
C. x plus and minus one
D. x minus and plus one
4. √ 16
A. The square root to 16 is 4.
B. The square root of 16 is 4.
C. The square root 16 is 4.
D. The square root with 16 is 4.
Đáp án
Bài tập 1
1. B
2. C
3. A
4. D
Bài tập 2
1. D
2. C
3. A
4. B
Bài viết trên là về chủ đề Độ C tiếng Anh là gì, Upfile hy vọng qua bài viết có thể cung cấp cho bạn thêm nhiều từ vựng hay về âm nhạc cũng như những câu nói có có nhiều ý nghĩa. Và đừng quên follow chuyên mục Blog của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!