Back to school

Bài mẫu giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, chúng ta thường bắt gặp chủ đề giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh khi mô tả không gian sống hay ngôi nhà của mình. Để giúp các bạn tự tin nắm chắc phần này, UpFile đã tổng hợp lại những từ vựng thông dụng và bài mẫu để bạn tham khảo cho chủ đề giới thiệu phòng khách trong bài viết dưới đây.

Bố cục bài giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh
Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Cũng như các bài nói/viết về chủ đề khác, bài giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh cũng bao gồm 3 phần:

Phần mở đầu: giới thiệu khái quát về phòng khách

Phần thân bài: mô tả phòng khách

  • Kích thước, màu sắc chủ đạo
  • Các đồ dùng có trong phòng
  • Các hoạt động thường làm trong phòng khách

Phần kết bài: nêu cảm nhận về phòng khách của bạn

Từ vựng giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Từ vựng các vật dụng trong phòng khách

Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Drapesdreɪpsrèm cửa
Cushionˈkʊʃəncái đệm
Sofaˈsoʊfəghế sopha
Rugrʌɡthảm trải sàn
Armchairˈɑrmˌʧɛrghế tựa
Banisterˈbænɪstərthành cầu thang
Bookcaseˈbʊkˌkeɪstủ sách
Ceilingˈsilɪŋtrần nhà
Ceiling fanˈsilɪŋ fænquạt trần
Clockklɑkđồng hồ
Coffee tableˈkɑfi ˈteɪbəlbàn uống nước
Deskdɛskcái bàn
End tableɛnd ˈteɪbəlbàn vuông nhỏ thường để ở góc phòng
Fireˈfaɪərlửa
Fireplaceˈfaɪərˌpleɪslò sưởi
Framefreɪmkhung ảnh
LampshadeLampshadecái chụp đèn
Loglɔɡcủi
Mantelˈmæntəlbệ trên cửa lò sưởi
Ottomanˈɑtəmənghế dài có đệm
Paintingˈpeɪntɪŋbức ảnh
Reclinerrɪˈklaɪnərghế sa lông
Remote controlrɪˈmoʊt kənˈtroʊlđiều khiển từ xa
Rugrʌɡthảm trải sàn
Sofaˈsoʊfəghế sopha
Sound systemsaʊnd ˈsɪstəmdàn âm thanh
CushionˈkʊʃənCái đệm
DrapedreɪpRèm
TelevisionˈtɛləˌvɪʒənTivi
Wall-to-wall carpetingwɔl-tu-wɔl ˈkɑrpətɪŋThảm trải
SofaˈsoʊfəGhế sopha
Sound systemsaʊnd ˈsɪstəmDàn âm thanh
Remote controlrɪˈmoʊt kənˈtroʊlĐiều khiển từ xa
Stereo systemˈstɛriˌoʊ ˈsɪstəmDàn âm thanh
SpeakerˈspikərLoa
ReclinerrɪˈklaɪnərGhế sa lông
Lamp shadelæmp ʃeɪdCái chụp đèn
OttomanˈɑtəmənGhế dài có đệm
Wall unitwɔl ˈjunətTủ tường
StepstɛpBậc thang
Tea set ti sɛt Bộ tách trà
Table lampˈteɪbəl læmpĐèn bàn
TelephoneˈtɛləˌfoʊnĐiện thoại để bàn
DoormatˈdɔrˌmætThảm chùi chân
HangerˈhæŋərĐồ cài áo
Air conditioningɛr kənˈdɪʃənɪŋĐiều hòa
Record playerˈrɛkərd ˈpleɪərMáy hát
TableclothsˈteɪbəlˌklɔθsKhăn trải bàn
GrateɡreɪtVỉ sắt trong lò sưởi
FloorboardˈflɔrˌbɔrdVán sàn
MP3 playerɛm-pi3 ˈpleɪərMáy nghe nhạc mp3
Docking stationˈdɑkɪŋ ˈsteɪʃənCổng lắp ráp
Occasional tableəˈkeɪʒənəl ˈteɪbəlBàn nhỏ chủ yếu để đồ trang trí
FootstoolFootstoolGhế để chân
RadiatorˈreɪdiˌeɪtərBộ tản nhiệt
BlindblaɪndRèm che (có khe hở)
Fire surroundˈfaɪər səˈraʊndViền quanh lò sưởi
Wing chairwɪŋ ʧɛrGhế bên cạnh
Curtain ˈkɜrtən Màn cửa
CeilingˈsilɪŋTrần nhà
MantelpieceMantelpieceBệ lò sưởi
StoolstulGhế đẩu
AshtrayˈæʃˌtreɪĐồ gạt tàn thuốc

Từ vựng màu sắc cho chủ đề giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Green/gri:n/Màu xanh lá cây.
Purple/’pə:pl/Màu tím.
Yellow/’jelou/Màu vàng.
Black/blæk/Màu đen.
Orange/’ɔrindʤ/Màu cam.
White/wait/Màu trắng.
Grey/grei/Màu xám.
Brown/braun/Màu nâu.

Từ vựng mô tả đặc điểm, kích thước phòng

Từ vựngPhiên âmDịch nghĩa
Ugly/’ʌgli/Xấu.
Beautiful/’bju:təful/Đẹp.
Happy/’hæpi/Vui, hạnh phúc.
Sad/sæd/Buồn.
Long/lɔɳ/Dài.
Short/ʃɔ:t/Ngắn, thấp.
Big/big/Lớn.
Small/smɔ:l/Nhỏ.
Clean/kli:n/Sạch sẽ.

Bài mẫu giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Bài mẫu giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh
Bài mẫu giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh

Bài mẫu 1:

Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 1
Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 1

Each house has many rooms, each of which serves a distinct purpose. The living room is my favorite room. Despite its small size, my living room is very nice. After long days of work, my family can gather around the large table and tell stories. On the floor, there is a lovely rug that not only adds decoration but also protects the floor from scratches.

Extraordinarily, we don’t put television, uproarious speakers or the blue ray player there, since we feel that the living is the space to converse with one another. My mother arranges pretty flowers on the table, giving the room a lively feel. To make it brighter and more welcoming, my father installed some lights. On the wall, we hang a great deal of family photographs, which save our blissful recollections. Since the living room represents the entire family, we always make an effort to maintain it.

(Mỗi ngôi nhà có nhiều phòng, mỗi phòng phục vụ một mục đích riêng biệt. Phòng khách là phòng yêu thích của tôi. Mặc dù diện tích nhỏ nhưng phòng khách của tôi rất đẹp. Sau những ngày dài làm việc, gia đình tôi có thể quây quần bên chiếc bàn lớn và kể những câu chuyện. Trên sàn nhà, có một tấm thảm xinh xắn không chỉ trang trí thêm mà còn bảo vệ sàn nhà khỏi trầy xước.

Đặc biệt, chúng tôi không đặt tivi, loa phóng thanh hay đầu đĩa bluray ở đó, vì chúng tôi cảm thấy rằng cuộc sống là không gian để trò chuyện với nhau. Mẹ tôi cắm những bông hoa xinh xắn trên bàn, tạo cho căn phòng một cảm giác sống động. Để làm cho nó sáng hơn và chào đón hơn, bố tôi đã lắp đặt một số đèn. Trên tường, chúng tôi treo rất nhiều ảnh gia đình, lưu lại những kỷ niệm hạnh phúc của chúng tôi. Vì phòng khách đại diện cho cả gia đình nên chúng tôi luôn nỗ lực để duy trì nó).

Bài mẫu 2:

Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 2
Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 2

I’ve been living by myself in a pretty small house in the city center since graduation. Despite its small size, it still has a living room adjacent to the single bedroom. I can decorate the room how I want because no one lives with me. I decided to paint the room’s interior light blue and the exterior pink.

I like extensive spaces, so I don’t place a great deal of furniture in the family room. In the middle of the room, all I have is a small glass table with six chairs. Some pictures are on the wall, and one o’clock is there. To the left of the living room is a small table and chair set and a small bookshelf. It is sufficient for me to live on my own. Despite the fact that my parlor isn’t excessively gigantic, I like it definitely.

(Tôi đã sống một mình trong một ngôi nhà nhỏ xinh ở trung tâm thành phố kể từ khi tốt nghiệp. Mặc dù diện tích nhỏ nhưng nó vẫn có phòng khách liền kề với phòng ngủ đơn. Tôi có thể trang trí căn phòng theo cách tôi muốn vì không có ai sống cùng tôi. Tôi quyết định sơn căn phòng bên trong màu xanh nhạt và bên ngoài màu hồng.

Tôi thích không gian rộng rãi, vì vậy tôi không đặt nhiều đồ nội thất trong phòng gia đình. Ở giữa phòng, tất cả những gì tôi có là một chiếc bàn kính nhỏ với sáu chiếc ghế. Một số bức tranh ở trên tường, và một giờ ở đó. Bên trái phòng khách được kê bộ bàn ghế nhỏ và giá sách nhỏ. Tôi chỉ cần sống một mình là đủ. Mặc dù thực tế là phòng khách của tôi không quá lớn, nhưng tôi thích nó).

Bài mẫu 3:

Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 3
Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 3

My favorite room in the house is the living room. The location is on the second floor. It’s huge and spotless. The two walls and floor are cream. There are two sofas and a square table in the room’s center. The table is in front of a large television. After dinner, my family typically gathers around the table to watch television.

There is a substantial white carpet on the floor. My favorite spot in the living room is near the window. I have an armchair and a small round table. I usually read books here. Because it has so many windows, my living room is very bright. I made the blue curtains that cover the windows. Because it’s warm and inviting, I adore my living room.

(Phòng yêu thích của tôi trong nhà là phòng khách. Nó nằm ở trên tầng hai. Nó rất lớn và không tì vết. Hai bức tường và sàn nhà của nó có màu kem. Có hai ghế sofa và một bàn vuông ở trung tâm của căn phòng. Chiếc bàn trước một chiếc tivi lớn. Sau bữa tối, gia đình tôi thường tụ tập quanh bàn để xem tivi.

Có một tấm thảm trắng đáng kể trên sàn nhà. Vị trí yêu thích của tôi trong phòng khách là gần cửa sổ. Tôi có một chiếc ghế bành và một chiếc bàn tròn nhỏ. Tôi thường đọc sách ở đây. Bởi vì nó có rất nhiều cửa sổ, phòng khách của tôi rất sáng sủa. Tôi đã làm những tấm rèm màu xanh che cửa sổ. Bởi vì nó ấm áp và hấp dẫn, tôi yêu thích phòng khách của mình).

Bài mẫu 4:

Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 4
Giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh- Bài mẫu 4

I live in a quite huge house in the field since we likewise live with our grandparents, and the greatest as well as the most gorgeous room in our home is the lounge. We have a custom to visit others’ houses in our free times, so the residence is specific to invite our visitors. We don’t put the DVD player, loud speakers, or TV there because that’s where we can talk to each other. 

Toward the finish of the room, we put a major special stepped area which is utilized to love our precursors. My mother takes excellent care of it since she changes the water and incense each day. My father adds lights to make it brighter and more welcoming.

A wood-constructed couch can be found in the middle of the room. The body is the back, the head is where we rest our heads, and the claws are the four legs of the couch. It is beautifully carved into a dragon. The table surface is designed with conches, and it makes the total shift focus over to not look excessively weighty.

A set of tea cups and a large flower vase, which are used to serve our guests the best tea, are on the table. Behind the couch, there is a large window that lets in a lot of light. The curtains, which are a light shade of green, complement the walls’ dark green paint very well.

On the walls are a portion of our family pictures as well as certain bits of my granddad’s calligraphy. We frame and hang some of his works on the walls because he can write Vietnamese and Chinese words so beautifully. Since the living room represents the entire family, we always try to give it the best care possible.

Tôi sống trong một ngôi nhà khá lớn ở vùng nông thôn vì chúng tôi cũng sống với ông bà của mình, và căn phòng đẹp nhất cũng như lộng lẫy nhất trong nhà của chúng tôi là phòng khách. Chúng tôi có thói quen đến thăm nhà người khác vào thời gian rảnh rỗi, vì vậy phòng khách đặc biệt dùng để tiếp khách. Chúng tôi không đặt đầu DVD, loa phóng thanh hay TV ở đó vì đó là nơi chúng tôi có thể nói chuyện với nhau. 

(Ở cuối phòng, chúng tôi đặt một khu vực bậc thang đặc biệt lớn được sử dụng để thờ tổ tiên của chúng tôi. Mẹ tôi chăm sóc bàn thờ rất kĩ vì mẹ thay nước và thắp hương mỗi ngày. Bố tôi thêm đèn để làm cho nó sáng hơn và chào đón hơn.

Một chiếc ghế dài làm bằng gỗ có thể được tìm thấy ở giữa phòng. Cơ thể là lưng, đầu là nơi chúng ta tựa đầu và móng vuốt là bốn chân của chiếc ghế dài. Nó được chạm khắc tinh xảo thành một con rồng. Mặt bàn được thiết kế bằng ốc xà cừ, giúp cho tổng thể chuyển trọng tâm sang không trông quá nặng nề.

Một bộ tách trà và một bông hoa lớn bình, được sử dụng để phục vụ khách của chúng tôi trà ngon nhất, được đặt trên bàn. Đằng sau chiếc ghế dài, có một cửa sổ lớn đón nhiều ánh sáng. Rèm cửa có màu xanh lục nhạt, bổ sung rất tốt cho màu sơn xanh đậm của tường.

Trên các bức tường là một số bức ảnh gia đình của chúng tôi cũng như một số bức thư pháp của ông tôi. Chúng tôi đóng khung và treo một số tác phẩm của anh ấy lên tường vì anh ấy viết chữ Việt và chữ Hán rất đẹp. Vì phòng khách đại diện cho cả gia đình nên chúng tôi luôn cố gắng chăm sóc nó tốt nhất có thể).

Thông qua bài viết trên, bạn đã nắm được rất nhiều từ vựng và cách triển khai bài giới thiệu phòng khách bằng tiếng Anh. Thông qua đó, bạn sẽ tự tin hơn khi bắt gặp chủ đề này trong các bài thi tiếng Anh hay khi giới thiệu với người khác về ngôi nhà của mình. Chúc các bạn học tốt, và đừng quên tham khảo những bài viết khác trên chuyên mục Blog của UpFile.vn để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!

Xem thêm:

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh đơn giản

Viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh

Giới thiệu sách bằng tiếng Anh
BANNER-LAUNCHING-MOORE