Nội dung chính
Khi học ngôn ngữ mới hay chính ngôn ngữ dân tộc, điều đầu tiên và quan trọng nhất ta cần phải nắm bắt được bảng chữ cái để dễ dàng hình dung các từ và dễ dàng nắm bắt. Học tiếng Anh cũng thế, “Bảng chữ cái tiếng Anh” chính là nền tảng cơ bản và quan trọng để bạn có thể dễ dàng học tiếng Anh hiệu quả và chính xác. Bài viết dưới đây, UpFile sẽ giới thiệu cũng như cung cấp cho bạn “Bảng chữ cái tiếng Anh” và vài tip học hiệu quả.
Bảng chữ cái tiếng Anh – Những điều cần chú ý
Bảng chữ cái tiếng Anh hay còn gọi là English Alphabet, đây là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 ký tự được sắp xếp có trình tự cố định từ A – Z và được viết ở hai dạng là chữ hoa và chữ thường.
Chữ thường: a, b, c, d, e, f, g, h, I, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
Chữ hoa: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z.
Bảng chữ cái phiên âm
Ngoài bảng chữ cái tiếng Anh thì dể học tốt cũng như nắm rõ nền tảng cơ bản thì bản chữ cái phiên âm cũng là một phần cần chú ý. Giới thiệu sơ lược về bản phiên âm.
Chiều dọc:
- Vowels : Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
Chiều ngang:
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Phân loại chữ cái tiếng Anh
Trong bảng chữ cái tiếng Anh, 26 kí tự từ A đến Z còn được chia thành cái nguyên âm và phụ âm. Trong đó:
A, E, I, O, U được gọi là các nguyên âm
B, C, D, F, G, H, J, K, l, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z được gọi là các phụ âm
Tuy chỉ có 5 nguyên âm nhưng từ 5 nguyên âm này có thể tạo ra 20 nguyên âm đôi – đơn và có đến 44 cách phát âm khác nhau khi các nguyên âm và phụ âm này ghép với nhau. Ngoài ra, chữ “Y” được xếp vào nhóm phụ âm nhưng cũng có những trường hợp chữ Y đóng vai trò làm nguyên âm vì vậy chữ Y còn được gọi là bán nguyên âm và phụ âm.
Ví dụ:
Toy (đồ chơi): chữ Y đóng vai trò làm phụ âm
System (hệ thống): chữ Y đóng vai trò làm nguyên âm
Mức độ quan trọng và tần suất sử dụng
Chữ cái | Tần suất | Chữ cái | Tần suất |
A | 8,17% | N | 6,75% |
B | 1,49% | O | 7,51% |
C | 2,78% | P | 1,93% |
D | 4,25% | Q | 0,10% |
E | 12,70% | R | 5,99% |
F | 2,23% | S | 6,33% |
G | 2,02% | T | 9,06% |
H | 6,09% | U | 2,76% |
I | 6,97% | V | 0,98% |
J | 0,15% | W | 2,36% |
K | 0,77% | X | 0,15% |
L | 4,03% | Y | 1,97% |
M | 2,41% | Z | 0,07% |
Qua bảng trên chúng ta có thể thấy, theo nghiên cứu của Robert Edward Lewand thì trong tiếng Anh chữ E là chữ cái được sử dụng nhiều nhất chiếm tỉ lệ 12,7% và chữ Z là chữ cái được sử dụng ít nhất chiếm tỉ lệ 0,07% .
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn xác
Để có thể học tiếng Anh chuẩn và dễ dàng nắm bắt từ ngữ thì việc học thuộc cũng như đánh vần chuẩn bảng chữ cái là điều cần được ưu tiên và chú trọng hàng đầu. Bảng chữ cái cùng audio dưới đây sẽ hỗ trợ bạn cách đọc bảng chữ cái chuẩn xác nhất.
Audio cách phát âm từng chữ đúng chuẩn:
Đặc biệt: Chữ “Z” có 2 cách đọc là /zi:/ (đọc theo tiếng Anh – Mỹ), /zed/ (đọc theo tiếng Anh – Anh)
Bên cạnh đó bạn có thể dùng cách phát âm gần với Tiếng Việt như bảng sau để có thể dễ dàng học và tiếp thu nhanh hơn.
STT | Chữ cái tiếng Anh | Phát âm theo chữ tiếng Việt |
1 | A | Ây |
2 | B | Bi |
3 | C | Si |
4 | D | Đi |
5 | E | I |
6 | F | Ép |
7 | G | Ji |
8 | H | Ết |
9 | I | Ai |
10 | J | Dzei |
11 | K | Kêy |
12 | L | Eo |
13 | M | Em |
14 | N | En |
15 | O | Âu |
16 | P | Pi |
17 | Q | Kiu |
18 | R | A |
19 | S | Ét |
20 | T | Ti |
21 | U | Diu |
22 | V | Vi |
23 | W | Đắp liu |
24 | X | Esk s |
25 | Y | Quai |
26 | Z | Di |
Ngoài ra, nếu bạn muốn trao dồi thêm kiến thức cũng như nâng cao khả năng phát âm chuẩn thì bạn cần học thêm các phát âm, cách đọc bảng chữ cái phiên âm quốc tế IPA để nâng cao trình độ.
Ví dụ một số chữ cơ bản như sau:
- / ɪ /: đây là âm i ngắn, khi phát âm sẽ gần giống với âm “i” trong tiếng Việt nhưng phát âm sẽ ngắn hơn khoảng bằng ½ âm “i” trong tiếng Việt. Để đọc chuẩn môi cần hơi mở rộng sang 2 bên và lưỡi hạ thấp.
- /i:/: đây là âm i dài, khi đọc âm “i” sẽ kéo dài, âm sẽ phát trong khoang miệng. Để đọc chuẩn môi cần mở rộng sang hai bên và nâng cao lưỡi lên.
- / ʊ /: đây là âm “u” ngắn khi đọc sẽ gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Để đọc chuẩn cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng, môi cần hơi tròn và lưỡi thì nên hạ thấp xuống.
- /u:/: đây là âm “u” kéo dài khi đọc âm thanh sẽ phát ra trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn và lưỡi thì sẽ nâng cao lên.
- / e /: khi đọc âm phát ra sẽ giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng sẽ ngắn hơn. Để đọc chuẩn môi cần mở rộng hơn so với âm / ɪ / và lưỡi sẽ hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.
- / ə /: khi đọc âm thanh tạo ra sẽ giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng sẽ có phần ngắn và nhẹ hơn. Để đọc chuẩn môi sẽ hơi mở rộng và lưỡi cần được thả lỏng ra.
- …
Lưu ý:
- Khi bạn đọc các nguyên âm, dây thanh quản sẽ rung
- Còn khi bạn đọc các âm từ /ɪə / – /aʊ/ thì bạn cần phải phát âm đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.
Cách học bảng chữ cái tiếng Anh hiệu quả
Khi học bất cứ ngôn ngữ nào hay bất cứ điều gì, điều bạn cần nhất là cách để có thể học một cách hiệu quả nhất. Một phương pháp tốt luôn là sự khỏi đầu hoàn hảo cho những bước tiến vững vàng trên con đường học tập. Đối với việc học bảng chữ cái tiếng Anh cũng vậy để nắm vững các yếu tố cốt lỗi, một phương pháp phù hợp và sự nổ lực không ngừng của bản thân.
- Đầu tiên, việc cơ bản nhất mà khi bắt đầu học bất cứ điều gì ta cần nhất chính là phải nắm được nền tảng cơ bản và nên tảng ở đây chính là việc học thuộc bảng chứ cái. Tất nhiên không chỉ là học thuộc đơn thuần mà bạn cần chú trọng nhận diện từng chữ cái và cách đọc sao cho đúng nhất.
- Tiếp theo, bạn cũng không thể nào chỉ đâm đầu vào học bảng chữ cái một cách máy móc mà còn phải quan tâm đến phương diện phát âm. Đặc biệt là phiên âm của bảng chữ cái, bạn nên ghi lại các ký hiệu phiên âm của chữ cái. Đây là cách bạn học một từ mới và học cách phát âm từ đó một cách chính xác nhằm tạo tiền đề để bạn có thể nghe và giao tiếp bằng tiếng Anh chuẩn hơn.
- Cuối cùng, khi học bất kì điều gì thì bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, bạn cũng nên tìm cho mình một công cụ hỗ trợ để giúp bạn dễ dàng học và nắm bắt những kinh nghiệm một cách triệt để nhất. Đây là một điều rất cần thiết cho những bạn mới bắt đầu đặc biệt là trẻ em, nó sẽ giúp việc học phần nào trở nên thú vị và dễ tiếp thu hơn so với các cách học truyền thống.
- Một số công cụ bạn có thể tìm đến đó là các app dạy tiếng Anh, Flashcard học tiếng Anh với nhiều hình vẽ được ví dụ, minh họa rõ ràng đẹp mắt, các hình vẽ kèm theo ví dụ để dễ dàng hình dung từ ngữ còn học được từ vựng mới như chữ A thì lấy hình minh họa là Apple, Chữ B thì lấy hình minh họa là Bird hay xem các video hướng dẫn, các bài hát đễ dễ dàng học thuộc và ghi nhớ vì nhiều nghiên cứu cho rằng học bằng âm thanh và hình ảnh sẽ dễ tiếp thu hơn.
- Bên cạnh đó, khi học bạn cần phải học song song cả bảng chữ cái và bảng phiên âm để dễ dàng hình dung và liên kết chúng với nhau thúc đẩy quá trình học tập nhanh chóng.
- Ngoài ra, khi học bạn khi chỉ học suôn nhớ suôn mà cần phải ghi ra giấy, ghi chú riêng cho mình để dễ dàng nắm bắt cũng như kiểm tra được tiến độ học tập của mình.
Qua bài viết về việc “Bảng chữ cái tiếng Anh phát âm chuẩn (kèm audio hướng dẫn)”, bạn có thể thấy được rằng bảng chữ cái tiếng Anh chính là một nền tảng cơ bản và giữ vai trò quan trọng để giúp và hỗ trợ bạn trong những bước đầu làm quen với ngôn ngữ mới. Vì vậy, bạn cần nắm bắt và dành thời gian nghiên cứu để học chuẩn bảng chữ cái cũng như sử dụng nó một cách hiệu quả nhất trong quá trình học tập sẽ giúp bạn tự tin hơn và không ngại sẽ đọc sai khi học nhiều từ vựng.
UpFile ở đây và đồng hành với bạn trong hành trình học tiếng Anh cũng như trao dồi thêm nhiều kiến thức trong đa dạng lĩnh vực. Hãy theo dõi và thường xuyên cập nhật các thông tin mới nhất từ UpFile nói chung và chuyên mục Blog nói riêng để có thêm những thông tin bổ ích cho hành trình chinh phục tiếng Anh.