Nội dung chính
Chủ đề Talk About Your Eating Habits là một chủ đề quen thuộc trong bài thi speaking và gắn liền với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nhưng hẳn là nhiều bạn chưa biết cách triển khai các ý khi nói và vốn từ vựng cũng bị hạn chế. Vì vậy, bài viết dưới đây của UpFile.vn sẽ tổng hợp các từ vựng và bài mẫu cho part 1,2,3 của chủ đề này để giúp bạn cải thiện kỹ năng speaking và đạt điểm cao trong bài thi IELTS.
Bố cục bài Talk About Your Eating Habits
Bạn có thể triển khai bài speaking talk about your eating habits theo kết cấu như sau:
Phần mở đầu: Giới thiệu sơ qua về những sở thích và thói quen ăn uống của bản thân bằng tiếng Anh.
Phần nội dung: Nói chi tiết về thói quen ăn uống của bạn (như số bữa ăn trong ngày, thời điểm ăn, món ăn ưa thích,…)
Sau đó kể thêm về những ưu nhược điểm mà bạn nhận thấy trong thói quen đó của mình.
Phần kết bài: Suy nghĩ của bản thân mình thói quen ăn uống của riêng bạn.
Xem thêm:
Talk about education: Từ vựng và bài mẫu hay
Talk about your future plans: Từ vựng và bài mẫu chi tiết
Bài mẫu chủ đề: Talk about travelling
Từ vựng Talk About Your Eating Habits
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Breakfast | ˈbrɛkfəst | bữa ăn sáng |
Lunch | lʌnʧ | bữa ăn trưa |
Dinner | ˈdɪnər | bữa ăn tối |
Brunch | brʌnʧ | bữa ăn nhẹ |
Supper | ˈsʌpər | bữa ăn nhẹ trước khi ngủ |
Snack | snæk | bữa ăn phụ |
Junk food | ʤʌŋk fud | đồ ăn vặt |
Fast food | fæst fud | đồ ăn nhanh |
Processed foods | ˈprɑsɛst fudz | đồ ăn đã đóng hộp |
Home-cooked meal | hoʊm-kʊkt mil | cơm nhà |
Organic food | ɔrˈɡænɪk fud | thực phẩm hữu cơ như |
Speciality | ˌspɛʃiˈælɪti | món đặc sản |
Sweet | swit | ngọt |
Sickly | ˈsɪkli | tanh |
Salty | ˈsɔlti | mặn |
Delicious | dɪˈlɪʃəs | ngon |
Bland | blænd | nhạt |
Spicy | ˈspaɪsi | cay |
Hot | hɑt | nóng |
Meat | mit | thịt |
Pork | pɔrk | thịt lợn |
Beef | bif | thịt bò |
Chicken | ˈʧɪkən | thịt gà |
Fish | fɪʃ | cá |
Noodles | ˈnudəlz | mỳ ống, phở |
Soup | sup | canh |
Rice | raɪs | cơm |
Coffee | ˈkɑfi | cà phê |
Tea | ti | trà |
Water | ˈwɔtər | nước lọc |
Fruit juice | frut ʤus | nước hoa quả |
Hot chocolate | hɑt ˈʧɔklət | cacao nóng |
Soda | ˈsoʊdə | nước có ga |
Milk | mɪlk | sữa |
Squash | skwɑʃ | nước ép |
Orange juice | ˈɔrənʤ ʤus | nước cam |
Bài mẫu Talk About Your Eating Habits
Talk About Your Eating Habits – Speaking Part 1
What kind of food do you like? (Bạn thích loại thức ăn nào?)
It’s hard for me to pick a favorite food because I love so many, but if I have to, burgers come to mind immediately. I love burgers a lot, especially shrimp burgers. It’s always at Lotteria restaurant, where I have it once or twice a week. Every time I smell it, my mouth always starts to water. My preference for shrimp burgers is sauce, a lot of lettuce, and no tomatoes. That sounds great. In the event that you have never attempted it, go on and you will be astounded!
(Thật khó cho tôi để chọn một món ăn yêu thích vì tôi yêu rất nhiều món, nhưng nếu phải chọn, bánh mì kẹp thịt sẽ xuất hiện ngay trong tâm trí tôi. Tôi rất thích bánh mì kẹp thịt, đặc biệt là bánh mì kẹp thịt tôm. Tôi luôn ăn ở nhà hàng Lotteria, nơi tôi ăn một hoặc hai lần một tuần. Mỗi lần tôi ngửi thấy nó, miệng tôi luôn bắt đầu chảy nước miếng. Sở thích của tôi đối với bánh mì kẹp thịt tôm là nước sốt, nhiều rau diếp và không có cà chua. Nghe có vẻ tuyệt vời. Nếu bạn chưa bao giờ ăn nó, hãy thử và bạn sẽ ngạc nhiên!)
What are some foods you never eat? (Một số loại thức ăn bạn không bao giờ ăn là gì?)
I am not a fussy eater, but some things really make me lose my appetite, such as spring onions. Although a lot of people adore it and talk about how beneficial it is, neither the flavor nor the color appeal to me. Because it smells bad and tastes bad, I don’t like dishes with spring onions.
(Tôi không phải là người kén ăn, nhưng có một số thứ thực sự khiến tôi mất cảm giác ngon miệng, chẳng hạn như hành lá. Mặc dù nhiều người yêu thích nó và nói về lợi ích của nó, nhưng hương vị cũng như màu sắc đều không hấp dẫn tôi. Vì nó có mùi và vị khó chịu nên tôi không thích các món ăn có hành lá).
Do you like to cook at home or go to restaurants? (Bạn thích nấu ăn tại nhà hay đi ăn nhà hàng?)
I’m a girl who loves her family and eating well, so I’ll definitely come for home-cooked meals. Because I can verify the source of the ingredients, it is significantly more hygienic, and it is less expensive given that rental and service costs are not included. Additionally, I love holding with my family, so having dinners together is something that I will constantly go for. However, I must admit that eating out both saves me time and can help me meet new friends.
(Tôi là một cô gái yêu gia đình và ăn ngon, vì vậy tôi chắc chắn sẽ đến để ăn những bữa ăn tự nấu. Bởi vì tôi có thể xác minh nguồn gốc của các thành phần nên nó hợp vệ sinh hơn nhiều và ít tốn kém hơn do không bao gồm chi phí thuê và dịch vụ. Ngoài ra, tôi thích tổ chức cùng gia đình, vì vậy ăn tối cùng nhau là điều mà tôi sẽ không ngừng hướng tới. Tuy nhiên, tôi phải thừa nhận rằng đi ăn ngoài vừa giúp tôi tiết kiệm thời gian, vừa có thể giúp tôi gặp gỡ những người bạn mới).
Talk About Your Eating Habits – Speaking Part 2
Đề bài: Talk About Your Eating Habits
Bài mẫu 1:
I’m from HaNoi – the capital of Vietnam. Vietnam, as you are aware, is regarded as a bustling nation with numerous customs. Everyone in the area where I live eats very well. I am able to establish a healthy eating routine on my own because of this. The majority of people in my city walk up to eat breakfast, which typically consists of bread, rice with vegetables, or noodles. For everyone, eating breakfast is very important. I always eat healthy food, especially vegetables, for my main meal of the day. I typically eat lunch at 11 a.m. and dinner at 19 p.m. Because it always includes cucumber and fried fish or meat, my meal looks homey.
(Tôi đến từ Hà Nội – thủ đô của Việt Nam. Việt Nam, như bạn biết, được coi là một quốc gia nhộn nhịp với nhiều phong tục tập quán. Mọi người trong khu vực tôi sống đều ăn rất ngon. Tôi có thể tự mình thiết lập một thói quen ăn uống lành mạnh vì điều này. Phần lớn người dân trong thành phố của tôi đi bộ để ăn sáng, thường bao gồm bánh mì, cơm với rau hoặc mì. Đối với mọi người, bữa sáng rất quan trọng. Tôi luôn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, đặc biệt là rau cho bữa ăn chính trong ngày. Tôi thường ăn trưa lúc 11 giờ sáng và ăn tối lúc 19 giờ tối. Bởi vì nó luôn có dưa chuột và cá chiên hoặc thịt, bữa ăn của tôi trông thật ấm cúng).
Bài mẫu 2:
(In the morning, I typically consume a cup of warm honey-lemon liquid, which is very beneficial to my stomach. From that point onward, I eat bread with spread or eggs for breakfast. I eat fish and meat for lunch because I know they are high in protein. In addition, I consume vegetables for vitamin intake. For dinner, I’m having yogurt and fruit. Before going to bed, I occasionally consume a bar of chocolate and some candy. I try to eat beans and peas and drink water rather than Coca-Cola. In addition, in order to maintain a healthy diet, I cut back on my intake of fast food.
(Vào buổi sáng, tôi thường uống một cốc nước chanh mật ong ấm, rất có lợi cho dạ dày. Kể từ thời điểm đó trở đi, tôi ăn bánh mì với bơ hoặc trứng cho bữa sáng. Tôi ăn cá và thịt vào bữa trưa vì tôi biết chúng có nhiều chất đạm. Ngoài ra, tôi ăn rau để bổ sung vitamin. Cho bữa tối, tôi ăn sữa chua và trái cây. Trước khi đi ngủ, tôi thỉnh thoảng ăn một thanh sôcôla và một ít kẹo. Tôi cố gắng ăn đậu và uống nước thay vì Coca-Cola. Ngoài ra, để duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh, tôi cắt giảm lượng thức ăn nhanh).
Talk About Your Eating Habits – Speaking Part 3
In what ways are current eating habits in your country distinct from those of the past? (Những thói quen ăn uống hiện tại ở đất nước của bạn khác với những thói quen trong quá khứ như thế nào?)
I think that people’s eating habits have changed over the past few years. In today’s society, there are numerous fast food restaurants. Additionally, the popularity of processed foods has increased. As I would like to think, contrasted with prior times, individuals today don’t eat as numerous restorative food sources.
In addition, I think that people in the past were more concerned with eating at the right time. However, nowadays, people frequently skip meals due to a variety of factors, including diets, hectic schedules, and others.
(Tôi nghĩ rằng thói quen ăn uống của mọi người đã thay đổi trong vài năm qua. Trong xã hội ngày nay, có rất nhiều nhà hàng thức ăn nhanh. Ngoài ra, sự phổ biến của thực phẩm chế biến sẵn đã tăng lên. Như tôi nghĩ, không giống như những thời kỳ trước, mọi người ngày nay không ăn nhiều nguồn thực phẩm tốt cho sức khỏe.
Ngoài ra, tôi nghĩ rằng mọi người trong quá khứ quan tâm nhiều hơn đến việc ăn uống đúng giờ. Tuy nhiên, ngày nay, mọi người thường xuyên bỏ bữa do nhiều yếu tố, bao gồm chế độ ăn kiêng, lịch trình bận rộn, v.v.)
What foods are popular in your country? (Thức ăn nào phổ biến ở đất nước của bạn?)
In my home country of Vietnam, rice is a common dish. Rice is served with dinner, breakfast, and lunch. Meats such as hog, beef, or chicken that have been prepared with fruits, vegetables, and additional seasonings are served with rice.
Tropical fruits, particularly mangoes, are also popular in my country because they are in the tropics. There is a saying that the best mangoes can be found in Vietnam. We like to eat bread for breakfast and snacks.
(Ở Việt Nam, quê hương tôi, cơm là một món ăn phổ biến. Cơm được phục vụ với bữa tối, bữa sáng và bữa trưa. Các loại thịt như thịt lợn, thịt bò hoặc thịt gà đã được chế biến với trái cây, rau và gia vị bổ sung được phục vụ với cơm.
Trái cây nhiệt đới, đặc biệt là xoài, cũng phổ biến ở nước tôi vì nó ở vùng nhiệt đới. Có một câu nói rằng những quả xoài ngon nhất có thể được tìm thấy ở Việt Nam. Chúng tôi thích ăn bánh mì cho bữa sáng và bữa ăn nhẹ).
How healthy is the food in your country? (Thức ăn ở nước bạn tốt cho sức khỏe như thế nào?)
It is up to the individual to decide whether to eat food that is healthy or unhealthy. In my nation, fruits and vegetables are among the many options for healthy food.
I don’t think people these days eat a lot of healthy food because they can get fast food and processed food. Moreover, a great deal of the food in my country is regularly pungent and sleek, which I accept isn’t exceptionally nutritious.
(Việc quyết định ăn thực phẩm lành mạnh hay không lành mạnh là tùy thuộc vào từng cá nhân. Ở quốc gia của tôi, trái cây và rau quả là một trong nhiều lựa chọn cho thực phẩm lành mạnh.
Tôi không nghĩ ngày nay người ta ăn nhiều thức ăn lành mạnh vì họ có thể ăn thức ăn nhanh và thức ăn chế biến sẵn. Hơn nữa, phần lớn thực phẩm ở đất nước tôi thường cay và nhiều dầu mỡ, mà tôi thấy là không đặc biệt bổ dưỡng).
Trên đây là những từ vựng thông dụng và bài mẫu speaking cho chủ đề Talk About Your Eating Habits. Nắm vững được những kiến thức hữu ích này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bắt gặp chủ đề này trong phòng thi và giao tiếp đời thực. Chúc các bạn học tốt và đừng quên tham khảo các chủ đề khác về tiếng Anh trên Upfile nhé! Và bạn đừng quên Follow chuyên mục Blog của chúng tôi để cập nhật nhanh nhất những bài học hay nhé!