Nội dung chính
Quy tắc thêm ing trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường gặp nhất. Với động từ thì nguyên tắc chung khi chuyển một động từ sang dạng “V-ing” đó là bạn chỉ cần thêm đuôi “ing” vào sau động từ đó. Tuy nhiên, không phải tất cả động từ đều sẽ có cách thêm “ing” giống nhau.
Bài viết hôm nay, Upfile.vn sẽ chia sẻ đến bạn các trường hợp và quy tắc thêm ing phổ biến nhất trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé!
Cách thêm đuôi “ing” cho động từ trong tiếng Anh
Động từ thêm “ing” thường được sử dụng phổ biến trong các trường hợp sau đây:
Động từ thêm đuôi “ing” khi đứng sau các giới từ: in, of, on, about, for, by, without,…
Ex:
- Nowadays, all movies are used for the purpose of making money.
Ngày nay, tất cả các bộ phim đều được sử dụng nhằm mục đích kiếm tiền.
Khi ta chia động từ ở các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
- Now, listen to what she’s saying.
Bây giờ, hãy lắng nghe những gì cô ấy nói.
- Now, our restaurant is preparing for the customer’s parent’s wedding anniversary.
Bây giờ, nhà hàng chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỉ niệm ngày cưới của bố mẹ khách hàng.
Bên cạnh đó, một số động từ thường đi với V-ing được sử dụng phổ biến như: like, finish, avoid, enjoy, love, hate, can’t stand, delay, recall, resend, keen on,…
Ex:
- Be quiet! Samantha hasn’t finished speaking.
Hãy yên lặng! Samantha chưa nói xong.
- I simply enjoy the feeling of power.
Tôi chỉ đơn giản là tận hưởng cảm giác quyền lực.
Động từ V-ing theo sau các từ như Since, Before, After, When, While,…
Ex:
- You can go swimming while we’re having lunch.
Bạn có thể đi bơi trong khi chúng tôi đang ăn trưa.
Xem thêm:
Quy tắc phát âm ed và cách phát âm ed bằng câu thần chú
Các quy tắc thêm ing cho động từ
Đối với những động từ kết thúc bằng một phụ âm (b, c, d, f, m, n, t, …) + kết thúc bằng từ “e”, chúng ta sẽ bỏ “e” và thêm đuôi “ing” phía sau
Ex:
Động từ | Động từ thêm đuôi “ing” |
Like: thích | Liking |
Date: hẹn hò | Dating |
Khi động từ có 2 hoặc nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, trọng âm không rơi vào âm tiết cuối ⇨ Không gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
Ex:
Động từ | Quy tắc đánh trọng âm | Động từ thêm ing |
Destroy: phá hủy | Trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2. | Destroying |
Produce: sản xuất | Trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2. | Producing |
Khi động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm (a, e, i, o, u) + phụ âm ⇨ gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
Ex:
Động từ | Động từ thêm ing |
Run: chạy | Running |
Sit: ngồi | Sitting |
Chú ý: Với những động từ kết thúc bằng phụ âm cuối là “W, X” ⇨ Ta sẽ thêm “ing” mà không gấp đôi phụ âm cuối. (Ví dụ: Throwing ⇨ Throwing; Fix ⇨ Fixing).
Khi động từ có 2 hoặc nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối ⇨ Gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
Ex:
Động từ | Quy tắc đánh trọng âm | Động từ thêm “ing” |
Permit: cho phép | Trọng âm rơi vào âm tiết cuối | Permitting |
Admit: chấp nhận | Trọng âm rơi vào âm tiết cuối | Admitting |
Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi “ie”⇨ ta đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”
Ex:
Động từ | Ý nghĩa | Động từ thêm “ing” |
Lie | nói dối | Ling |
Tie | trói, buộc | Ting |
Đối với những động từ có 2 âm tiết kết thúc với Phụ âm + Nguyên âm + L, thì giữa người Anh – Anh và Anh – Mỹ sẽ có các quy tắc thêm ing khác nhau
- Đối với người Anh – Anh: Ta gấp đôi chữ “L” và thêm “ing” vào phía sau.
- Đối với người Anh – Mỹ:
+ Nếu trọng âm không rơi vào âm tiết chứa phụ âm cuối L ⇨ Ta không gấp đôi chữ L, thêm “i nó ng’.
+ Nếu trọng âm rơi vào âm tiết có chứa phụ âm cuối L ⇨ Ta gấp đôi chữ L, thêm “ing”.
Ex:
Động từ | Phiên âm | Quy tắc đánh trọng âm | Động từ thêm ing (Anh – Mỹ) | Động từ thêm ing (Anh – Anh) |
Control: điều khiển | /kənˈtrəʊl/ | Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 chứa phụ âm cuối L | Controlling | Controlling |
Equal: bằng | /ˈiːkwəl/ | Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, không chứa phụ âm cuối L | Equaling | Equalling |
Đối với các trường hợp còn lại (ví dụ như các động từ kết thúc bằng Y, EE,…) ⇨ Ta sẽ không gấp đôi phụ âm cuối, thêm “ing”
Ex:
Động từ | Phiên âm IPA | Động từ thêm ing |
Play: chơi | /pleɪ/ | Playing |
See: nhìn, thấy | /siː/ | Seeing |
Bài tập vận dụng quy tắc thêm ing có đáp án
Bài tập: Thêm đuôi “ing” vào các động từ sau
- Cook
- Wait
- Open
- Close
- Change
- Stop
- Visit
- Plan
- Regret
- Listen
Đáp án:
1. Cooking | 6. Stopping |
2. Waiting | 7. Visiting |
3. Opening | 8. Planing |
4. Closing | 9. Regretting |
5. Changing | 10. Listening |
Bài viết trên là về chủ đề Nắm vững tất tần tật bộ “Quy tắc thêm ing” chỉ trong 5 phút. Upfile hy vọng qua bài viết có thể cung cấp cho bạn thêm nhiều kiến thức hay về các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thông dụng. Và đừng quên Follow chuyên mục Blog của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé! Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!