RAM là gì? Phân loại và tác dụng của RAM trong Laptop 

RAM là gì? Cấu tạo và phân loại như thế nào? Bạn đã biết được chức năng chính của RAM dành cho laptop và nó đóng vai trò ra sao? Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cùng với các bạn tìm hiểu nhé.

RAM là gì?

RAM (viết tắt của cụm từ Random Access Memory) là một loại bộ nhớ khả là phổ biến cho phép truy xuất đọc – ghi ngẫu nhiên đến bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ của bộ nhớ. Thông tin lưu trên RAM chỉ là lưu tạm thời, nó sẽ mất đi khi nguồn điện bị ngắt.

RAM là gì?
RAM là gì?

RAM chính là bộ nhớ chính của máy tính và các hệ thống điều khiển, sử dụng để lưu trữ những thông tin thay đổi đang sử dụng. Các hệ thống điều khiển vẫn còn sử dụng RAM như làm một thiết bị lưu trữ thứ cấp (secondary storage). 

Trong trường hợp cần thiết thì bố trí một pin nhỏ làm nguồn điện phụ để có thể duy trì dữ liệu trong RAM. RAM có một đặc tính là thời gian thực hiện các thao tác đọc hoặc ghi nhớ đối với những ô nhớ là như nhau, cho dù nó đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. 

Mỗi một ô nhớ trong RAM đều có một địa chỉ. Thông thường, mỗi một ô nhớ là một byte (8 bit). Tuy nhiên trên hệ thống có thể đọc ra hay ghi vào khá nhiều byte (2, 4, 8 byte) cùng một lúc.

Bộ nhớ trong RAM có những đặc trưng sau:

  • Dung lượng của bộ nhớ: Tổng số bit trong bộ nhớ nếu tính theo bit hoặc là tổng số byte của bộ nhớ (nếu tính theo byte).
  • Tổ chức của bộ nhớ: Số bit và số ô nhớ cho mỗi ô nhớ
  • Thời gian thâm nhập: Thời gian từ lúc đưa ra địa chỉ của ô nhớ cho đến lúc đọc được nội dung của những ô nhớ đó.
  • Chu kỳ của bộ nhớ: Thời gian giữa hai lần liên tiếp khi thâm nhập vào bộ nhớ.

Có bao nhiêu loại RAM?

Về cấu tạo, RAM được phân chia ra làm 2 loại chính, đó là RAM động và RAM tĩnh:

RAM động (Dynamic RAM – DRAM)

Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động (DRAM hay RAM động) là một loại bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên lưu mỗi bit dữ liệu trong một tụ điện riêng biệt trên một mạch tích hợp. Vì những tụ điện bị rò điện tích nên các thông tin sẽ bị mất dần và trừ khi dữ liệu được nạp lại rất đều đặn. Đây là một điểm khác biệt của RAM động so với RAM tĩnh. 

Ưu điểm của DRAM là nó có cấu trúc khá đơn giản: chỉ cần một transistor và một tụ điện cho mỗi bit trong khi cần sáu transistor đối với SRAM. Điều này cho phép DRAM lưu trữ dữ liệu với mật độ cao. Vì DRAM sẽ mất dữ liệu khi không có điện cho nên nó thuộc loại thiết bị hỗ trợ nhớ tạm thời.

RAM tĩnh (Static RAM – SRAM)

RAM tĩnh – SRAM (Static Random Access Memory) là loại RAM được chế tạo theo công nghệ ECL (dùng trong CMOS và BiCMOS). Mỗi bit nhớ bao gồm chứa các cổng logic với 6 transistor MOS. SRAM là một bộ nhớ nhanh và việc đọc không làm hủy hoại nội dung của ô nhớ và thời gian thâm nhập bằng các chu kỳ của bộ nhớ. Nhưng SRAM lại là một nơi lưu trữ cho các tập tin của CMOS sử dùng cho việc khởi động máy tính.

RAM tĩnh (Static RAM – SRAM)
RAM tĩnh (Static RAM – SRAM)

Dung Lượng của RAM

Dung lượng của RAM được tính bằng GB và MB, bình thường RAM được thiết kế với những dung lượng như 256mb, 512mb, 1gb, 2gb, 3gb, 4gb, 8gb… 

Dung lượng RAM càng lớn thì càng tốt cho hệ thống. Đồng thời, không phải tất cả các hệ thống của phần cứng và cả hệ điều hành đều hỗ trợ những loại RAM có dung lượng lớn, những hệ thống phần cứng của máy tính cá nhân chỉ hỗ trợ tối đa 4GB và các hệ điều hành (như phiên bản 32 bit của Windows XP) chỉ có hỗ trợ đến 32GB.

Phân loại RAM trong laptop

RAM cho laptop được thiết kế lại từ RAM cho PC. Đồng thời, RAM trên laptop sẽ có kích thước nhỏ hơn, bên cạnh đó RAM Laptop cũng ít tốn nhiều năng lượng hơn. Về cơ bản, RAM laptop đều là RAM động và vài loại cơ bản như sau:

Phân loại RAM trong laptop
Phân loại RAM trong laptop

SDR

SDR SDRAM (Single Data Rate SDRAM) hay còn gọi tắt là “SDR”. Có 168 chân. Được sử dụng trong các máy tính cũ, bus speed chạy cùng với vận tốc clock speed của memory chip. 

Chuẩn RAM SDR hiện có trên các dòng laptop vào cuối thế kỷ 20, nó có tốc độ khá chậm và có bộ nhớ rất thấp. Hiện tại thì chuẩn RAM này không còn quá phổ biến trên những dòng máy tính hiện tại.

DDR

DDR SDRAM (Double Data Rate SDRAM), gọi tắt là “DDR”. Có 184 chân. DDR SDRAM là một cải tiến của bộ nhớ SDR. DDR truyền tải tốc độ truyền tải gấp đôi SDR nhờ vào việc truyền tải hai lần trong cùng một chu kỳ bộ nhớ. DDR chính là một nền tảng cho các loại RAM sau này. Chuẩn DDR nó được sử dụng khá rộng rãi trên các dòng máy tính trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2004

DDR2

DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM), thường gọi tắt là “DDR2”. Đây là thế hệ thứ hai của DDR với 240 chân và lợi thế lớn nhất của nó so với DDR là có bus speed cao gấp đôi clock speed. DDR2 hiện đang có tốc độ nhanh hơn và có bộ nhớ lớn hơn khá nhiều, đồng thời nó cũng tiết kiệm được điện năng tốt hơn so với DDR.

DDR3

DDR3 SDRAM (Double Data Rate 3 SDRAM): Hiện chưa tốc độ bus 800/1066/1333/1600 Mhz, điện thế là 1.5v, số bit dữ liệu là 64, tổng số pin là 240. Chuẩn DDR3 cũng tiếp tục cải thiện được tốc độ và dung lượng của bộ nhớ được tốt hơn, đồng thời cho phép bạn tiết kiệm được điện năng hơn 30% so với các chuẩn DDR2.

DDR3L

DDR3L là một thành quả của sự hợp tác giữa 2 nhà Intel và Kingston trong việc phát triển những dòng bộ nhớ tiết kiệm được điện năng. Đây là một chuẩn RAM tương tự DDR3 nhưng nó sử dụng ít năng lượng hơn. 

Loại RAM này thường được sản xuất cho các dòng thiết bị cụ thể vì nó sử dụng điện thế 1,35V thay vì 1.5V giống như các loại RAM thông thường. Đây là kiểu RAM thường xuất hiện ở trên một số dòng máy tính cao cấp nhằm nâng cao thời gian sử dụng của pin.

DDR4

DDR4 xuất hiện vào cuối những năm 2015 với tốc độ xử lý nhanh vượt trội và khả năng tiêu thụ điện năng ít hơn nhiều so với DDR3. Với mật độ chip nhớ lớn, một thanh RAM chuẩn DDR4 có thể lên tới 512GB. Đồng thời, DDR4 hỗ trợ xung nhịp Bus lên đến: 1600, 2400, 2666, 1866, 2133, 3200MHz, thậm chí là 4266MHz.

LPDDR

LPDDR (Low Power Double Data Rate SDRAM), là loại DRAM chứa điện năng thấp. Nó được đóng gói dưới dạng BGA (chân bi), loại DRAM này thường được sử dụng trên những loại điện thoại thông minh, laptop siêu mỏng, máy tính bảng…

RDRAM

RDRAM – Là viết tắt từ Rambus Dynamic RAM, thường được gọi tắt là “Rambus”. Đây là một loại DRAM được thiết kế kỹ thuật hoàn toàn mới so với kỹ thuật SDRAM. RDRAM hoạt động đồng bộ theo một hệ thống lặp và truyền các dữ liệu theo một hướng. Một kênh bộ nhớ RDRAM và có thể hỗ trợ đến 32 chip DRAM.

Các loại RAM, BUS RAM và Bandwidth tương ứng

Các loại RAM, BUS RAM và Bandwidth tương ứng
Các loại RAM, BUS RAM và Bandwidth tương ứng

SDR SDRAM được phân loại theo bus speed như bên dưới:

  • PC-100: 100 MHz bus.
  • PC-66: 66 MHz bus.
  • PC-133: 133 MHz bus.

DDR SDRAM được phân loại theo bandwidth và bus speed trông như sau:

  • DDR-200: Hay còn được gọi là PC-1600. 100 MHz bus với 1600 MB/s bandwidth.
  • DDR-333: Hay còn được gọi là PC-2700. 166 MHz bus với 2667 MB/s bandwidth.
  • DDR-266: Hay còn được gọi là PC-2100. 133 MHz bus với 2100 MB/s bandwidth.
  • DDR-400: Hay còn được gọi là PC-3200. 200 MHz bus với 3200 MB/s bandwidth.

DDR2 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth:

  • DDR2-400: Hay còn được gọi là PC2-3200. 100 MHz clock, 200 MHz bus với 3200 MB/s bandwidth.
  • DDR2-667: Hay còn được gọi là PC2-5300. 166 MHz clock, 333 MHz bus với 5333 MB/s bandwidth.
  • DDR2-533: Hay còn được gọi là PC2-4200. 133 MHz clock, 266 MHz bus với 4267 MB/s bandwidth.
  • DDR2-800: Hay còn được gọi là PC2-6400. 200 MHz clock, 400 MHz bus với 6400 MB/s bandwidth

DDR3 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth trông như:

  • DDR3-1066: Hay còn được gọi là PC3-8500. 533 MHz clock, 1066 MHz bus với 8528 MB/s bandwidth
  • DDR3-1600: Hay còn được gọi là PC3-12800. 800 MHz clock, 1600 MHz bus với 12800 MB/s bandwidth
  • DDR3-1333: Hay còn được gọi là PC3-10600. 667 MHz clock, 1333 MHz bus với 10664 MB/s bandwidth
  • DDR3-2133: Hay còn được gọi là PC3-17000. 1066 MHz clock, 2133 MHz bus với 17064 MB/s bandwidth

DDR4 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth trông như sau:

  • DDR4-2133: Tên là module PC4-17000. 1067 MHz clock, 2133 MHz bus với 17064 MB/s bandwidth.
  • DDR4-2666: Tên là module PC4-21300. 1333 MHz clock, 2666 MHz bus với 21328 MB/s bandwidth.
  • DDR4-2400: Tên là module PC4-19200. 1200 MHz clock, 2400 MHz bus với 19200 MB/s bandwidth.
  • DDR4-3200: Tên là module PC4-25600. 1600 MHz clock, 3200 MHz bus với 25600 MB/s bandwidth.

So sánh tốc độ và điện năng tiêu thụ của các loại RAM trên máy tính

Tốc độ truyền tải
Tốc độ truyền tải

Tốc độ truyền tải (đơn vị truyền tải mỗi giây MT/s): cao hơn nghĩa là nhanh hơn.

Mức điện năng tiêu thụ
Mức điện năng tiêu thụ

Mức điện năng tiêu thụ (V): thấp hơn nghĩa là tiết kiệm hơn.

RAM có tác dụng gì trong laptop

Nếu bạn bật máy lên, mở word ra và bắt đầu làm việc thì bạn đã sử dụng đến bộ nhớ này rồi đó. Nào là tải và chạy các chương trình, đáp ứng các lệnh đưa vào, hoặc chuyển qua lại giữa các ứng dụng. Dù là bạn làm gì, máy tính luôn luôn sử dụng tới bộ nhớ tạm thời này.

RAM có tác dụng gì trong laptop
RAM có tác dụng gì trong laptop

Nói tóm lại, đây là nơi mà máy tính lưu trữ dữ liệu ngắn hạn (chỉ lưu trữ khi máy hoạt động). Bạn có nhiều phần mềm thì bạn nên có nhiều RAM.

Như mình đã nói ở trên RAM chỉ là nơi lưu trữ thông tin của hệ thống, chính vì vậy RAM không quyết định đến tốc độ mà RAM chỉ nhờ vào tốc độ truy xuất dữ liệu cực nhanh của mình để có thể hỗ trợ tốc độ của hệ thống. Chính vì thế mà quan niệm của nhiều người đang cho rằng: RAM càng lớn thì tốc độ của máy càng nhanh là một sai lầm. Các bạn phải hiểu rằng là các chỉ số như 1GB, 2GB chỉ là dung lượng RAM chứ không phải là tốc độ.

Trên đây là những chia sẻ của mình về RAM. Nếu bạn có thắc mắc gì hãy để lại dưới phần bình luận nhé!