Back to school

Have been là thì gì? Cấu trúc và cách dùng đúng nhất

Chúng ta thường bắt gặp cấu trúc “Have been” trong nhiều hoàn cảnh. Vậy bạn đã biết Have been là thì gì chưa? Nó có thể là thì hiện tại hoàn thành, cũng có thể là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy đâu là sự khác nhau giữa Have been trong 2 thì này? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của UpFile nhé!

Have been là thì gì?

Have been là thì gì?
Have been là thì gì?

“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.

E.g:

  • I have been playing games all day.  (Tôi đã chơi game cả ngày).
  • I have been in Da Nang.  (Tôi đã sống ở Đà Nẵng).

Tổng quan cách dùng have been

“Have” trong Have been có thể thay đổi thành “has” tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều. Trong bài viết này, cụm “Have been” sẽ được dùng chung thay cho “Have/ Has been”.

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.

Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “Have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động.

>>> Xem thêm:

Cấu trúc have been

Cấu trúc have been
Cấu trúc have been – Have been là thì gì

Trong thì hiện tại hoàn thành

Câu chủ động

S + have been + N/Adj

Have been trong cấu trúc này có nghĩa là “đã làm/đã trở nên … (cho đến hiện tại)”.

E.g:

  • He has been a doctor for 5 years.   (Anh ấy đã là một bác sĩ được 5 năm).
  • I have been in pain since last week.  (Tôi đã bị đau từ tuần trước).
S + have been + to + somewhere

Have been trong cấu trúc này được hiểu là “đã đi đến một nơi nào đó (cho đến hiện tại)”.

E.g:

  • I have been to Da Nang since 2019.  (Tôi đã đến Đà Nẵng từ năm 2019).
  • My sister has been to the fashion store. She bought 2 t-shirts.  (Chị tôi đã đi đến cửa hàng thời trang. Cô ấy mua 2 áo phông).

Câu bị động

S + have been + V-ed/2 (+ by + someone/ something)

Trong cấu trúc này, have been được hiểu là “đã được …”.

E.g:

  • The ball has been kicked by my friend.  (Quả bóng đã được đá đi bởi bạn tôi).
  • The road has been repaired.  (con đường đã được sửa).

Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have been + V-ing + …

Have been trong cấu trúc này được hiểu là “đã (làm gì đó được bao lâu rồi/ từ lúc nào)”. Cấu trúc Have been ở trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả, thể hiện một hành động hay sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại, có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

E.g:

  • We have been playing football for 2 hours.  (Chúng tôi đã chơi bóng đá được 2 tiếng rồi).
  • He has been cooking since 10am.   (Anh ấy đã nấu ăn từ lúc 10 giờ sáng).

Phân biệt have been và have gone

Cả hai cấu trúc Have been Have gone đều được sử dụng để diễn tả hành động trong quá khứ. Tuy nhiên, điểm khác nhau giữa chúng là:

  • Have been được dùng để diễn tả các hoạt động trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể.
  • Have gone được dùng để diễn tả các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ. Cấu trúc này thường đi chung với “just”.

E.g:

  • Huy has been to the supermarket.  (Huy đã đi đến siêu thị).
  • Huy has just gone to the supermarket.  (Huy mới vừa đi đến siêu thị).

Bài tập “Have been là thì gì?”

Bài tập "Have been là thì gì?"
Bài tập “Have been là thì gì?”

Bài tập 1: Chọn từ trong ngoặc đúng để điền vào chỗ trống

  1. Audrey has (gone/been)_______ to the shopping. We wonder when she will come back.
  2. When Mina came home, Her parents have (gone/been)_____ to Korea.
  3. That childrens have (gone/been)_____ to Denmark for 5 weeks before.
  4. Arora have (gone/been)______ to the bank. She should be back soon.
  5. I have (gone/been)____ on holiday.
  6. My daughter has (been/gone) ______to school. She has an important exam today
  7. I have (been/gone)______ to your hometown before.
  8. My sister has just (gone/been)______ out .
  9. She has (gone/been)______ to the supermarket for an hour and hasn’t come home yet.
  10. We have (been/gone)______ on holiday.

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I (wait)… for her for 1 hour
  2. They (hang)….out since 7 p.m
  3. She (not take)….any medicine all day
  4. It (rain)…for two days
  5. She is very tired because she (work)… all night
  6. I (watch) ….this movie since last night
  7. They (run)….for 2 hours, and she is very thirsty now
  8. I (not text) ….her for a year
  9. Maria (learn)….English for two years.
  10.  I (look)…. for you. Where have you been?
  11. Why ….. (you/look) at me like that? Stop it!
  12. Linda is a teacher ….. She (teach)….for ten years.
  13. I (think)…. about what you said and I’ve decided to take your advice.
  14. ‘Is Paul on holiday this week?’ ‘No, he (work)….
  15. Sarah is very tired. She (work)….very hard recently.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. Been
  2. Been
  3. Been
  4. Gone
  5. Gone
  6. Been
  7. Been
  8. Gone
  9. Gone
  10. Been

Bài tập 2:

  1. have been waiting 
  2. have been hanging
  3. hasn’t been taking
  4. has been raining
  5. has been working
  6. have been watching
  7. have been running
  8. haven’t been texting
  9. has been learning
  10. have been looking
  11. are you looking
  12. has been teaching
  13. have been thinking
  14. is working
  15. has been working

Bài viết trên, Upfile đã giới thiệu đến bạn các khái niệm liên quan đến Have been là gì và cách sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc các bạn thành công và đừng quên tham khảo các bài viết khác trên UpFile.vn, đặc biệt là chuyên mục Blog để có thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé! 

BANNER-LAUNCHING-MOORE