Hàm IF trong Excel: Cách dùng và ví dụ đơn giản dễ hiểu

Hàm If khá phổ biến và được dùng để trả về kết quả theo điều kiện đặt ra. Hãy tham khảo bài viết sau của chúng tôi để nắm rõ cách sử dụng hàm If nhé.

1. Công thức Hàm IF trong Excel

Hàm IF được dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện người dùng đặt ra hay không và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai.

Hàm IF có cấu trúc: 

=IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false)

Trong đó:

  • Logical_test: Điều kiện.
  • Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện
  • Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.

Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_true và Value_if_false, điều kiện thỏa thì giá trị trả về sẽ là 0 và không thỏa thì giá trị trả về sẽ là FALSE.

Một số ứng dụng của hàm IF:

  • Nếu điểm trung bình của học sinh từ 5 – 6.5 xếp loại trung bình, 6.5 – 8 xếp loại khá, 8 trở lên xếp loại giỏi.
  • Nếu khách hàng mua số lượng từ 100 – 1000 thì giá là 500 đồng, từ 1000 – 10000 thì giá là 450 đồng, từ 10000 trở lên giá là 400 đồng.

2. Ví dụ hàm IF

Bạn là giáo viên của một lớp học và bạn cần kiểm tra xem học sinh của mình có qua môn không với điều kiện như sau:

Ví dụ hàm IF
Ví dụ hàm IF

Tại ô D2, ta sẽ áp dụng công thức: =IF(C2>=7,”Đạt”,”Không Đạt”)

Giải thích:

  • C2>=7: Kiểm tra xem ô C2 (điểm số) có lớn hơn hoặc bằng 7 hay không
  • “Đạt”: Kết quả trả về khi ô C2 lớn hơn hoặc bằng 7
  • “Không Đạt”: Kết quả trả về khi ô C2 nhỏ hơn 7

Lưu ý: Khi kết quả trả về dạng chữ, bạn cần thêm dấu ngoặc kép ( ” ) 

Kết quả:

Kết quả
Kết quả

3. Một số cách dùng hàm IF

Khi dùng hàm IF, cần lồng nhiều hàm IF với nhau hoặc lồng hàm IF với các hàng khác.

  • Nếu điều kiện IF đúng => Hành động 1.
  • Nếu điều kiện IF sai => Hành động 2.

Lồng nhiều hàm IF

Khi có từ 2 điều kiện khác nhau trở lên, nên lồng các hàm IF lại với nhau.

VD: Tính toán phụ cấp của nhân viên tương ứng theo chức vụ như sau:

Lồng nhiều hàm IF
Lồng nhiều hàm IF

Ở ô D2, dùng công thức: =IF(C2=”Nhân viên”,500000,IF(C2=”Chuyên viên”,700000,1000000))

Giải thích:

  • Công thức IF 1: Nếu C2 là Nhân viên, trả về kết quả 500000, không phải thì tiếp tục với IF 2
  • Công thức IF 2: Nếu C2 là Chuyên viên, trả về kết quả 700000, không phải thì trả về kết quả 1000000 

 Kết quả:

Kết quả
Kết quả

Lồng hàm IF với hàm khác

Ngoài các hàm IF được lồng với nhau, cũng lồng hàm IF với các công thức khác trong các trường hợp điều kiện phức tạp hơn. Ví dụ như sử dụng hàm AND lồng với hàm IF.

Lồng hàm IF với hàm khác
Lồng hàm IF với hàm khác

Tại ô E2, ta dùng công thức: =IF(AND(C2>=5,D2>=5),”Đạt”,”Không Đạt”)

Giải thích:

  • AND(C2>=5,D2>=5: Kiểm tra xem ô C2 và D2 xem mỗi ô có lớn hơn hoặc bằng 5 không
  • “Đạt”: Kết quả trả về khi ô C2 và D2 đều từ lớn hơn 5
  • “Không Đạt”: Kết quả trả về khi một trong hai nhỏ hơn 5

Kết quả:

Kết quả
Kết quả

Sử dụng hàm IF nhiều điều kiện

VD: cần xét nhiều điều kiện khác nhau, nên dùng hàm IFS.

Công thức:

=IFS(logical_test1, value_if_true1, [logical_test2, value_if_true2]…)

Trong đó:

  • logical_test1: Biểu thức điều kiện 1.
  • value_if_true1: Giá trị trả về nếu điều kiện 1 đúng.
  • logical_test2: Biểu thức điều kiện 2.
  • value_if_true2: Giá trị trả về nếu điều kiện 2 đúng.

VD: Có bảng danh sách mã sản phẩm với phần trăm khuyến mãi khác nhau, khi mua sản phẩm nhân viên sẽ quét mã và trả về số tiền khuyến mãi.

Ngoài sử dụng hàm VLOOKUP còn có thể sử dụng hàm IFS:

=IFS(A2=”Xà Phòng”,0.5, A2=”Sữa tắm”,0.4, A2=”Bột giặt”,0.8)

Trong đó:

  • A2 là sản phẩm cần dò điều kiện.
  • Xà Phòng, sữa tắm, bột giặt: là các loại sản phẩm cần dò
  • 0.5, 0.4, 0.8: là tỉ lệ giảm giá sẽ trả về nếu thỏa điều kiện 1, 2, 3.

Hàm IF kết hợp AND

VD:  điểm trung bình của một học sinh là 8.0, sẽ được xếp loại giỏi nếu điểm trung bình đạt 8.0 và hạnh kiểm Tốt

Hàm IF kết hợp and trong trường hợp này sẽ là:

=IF(AND(A2>=8, B2=”Tốt”), “Học Sinh Giỏi”, “Học Sinh Tiên Tiến”)

Trong đó:

  • AND: So sánh cả 2 điều kiện IF (DTB >=8, Hạnh Kiểm là Tốt)
  • “Học Sinh Giỏi”: Kết quả trả về nếu thỏa 2 điều kiện
  • “Học Sinh Tiên Tiến”: Kết quả trả về nếu 1 trong hai điều kiện đó không thỏa.

4. Các lỗi hay gặp phải khi sử dụng hàm IF và cách khắc phục

Kết quả hiển thị trong ô bằng 0 (không)

Xảy ra một trong hai giá trị value_if_true hoặc value_if_false đang để trống.

Nếu bạn muốn giá trị trả về để trống thay vì 0, hãy thêm 2 dấu ngoặc kép ( ” ” ), hoặc thêm giá trị cụ thể trả về.

Kết quả hiển thị trong ô là #NAME?

Xảy ra khi công thức bị sai chính tả, như thay vì IF thì lại thành UF hoặc OF do các phím U, I, O này ở gần nhau.

Để khắc phục, bạn kiểm tra lỗi chính tả của công thức và các dấu ngoặc đã đủ chưa.

Vậy là kết thúc bài viết của chúng tôi về Hàm if trong Excel và cách sử dụng nó. Mong rằng bài viết qua bài viết trên sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng hàm If. Chúc các bạn thành công!